Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 11: Thứ Hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tập đọc- Kể chuyện: Hũ bạc của người cha I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, PC chăm chỉ *KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho lớp trưởng lên bảng điều - Học sinh hát. khiển các bạn - Học sinh thực hiện. - 2 học sinh đọc bài “Nhớ Việt Bắc”. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (10 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Chú ý phân biệt lời các nhân vật - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. bài để phát hiện lỗi phát âm của - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo học sinh. hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo từng đoạn và giải nghĩa từ khó: khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn trong nhóm. ngắt giọng câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. + Tuy vậy,/ ông rất buồn/ vì cậu con trai lười biếng.// + Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// + Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). d. Đọc đồng thanh * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Học sinh đọc đồng thanh. 3. HĐ tìm hiểu bài (10 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Câu chuyện có những nhân vật - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ nào? và cậu con trai. + Ông lão là người như thế nào? - Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ. + Ông lão buồn vì điều gì? - Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng. + Ông lão mong muốn điều gì ở - Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1 bát người con? cơm, không phải nhờ vả vào người khác. + Vì muốn con mình tự kiếm nổi - Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho con ra đi và mang tiền về nhà. cha. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì? + Người cha đã làm gì đối với số - Người cha ném tiền xuống ao. tiền đó? + Vì sao người cha lại ném tiền - Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà xuống ao? người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. + Vì sao người con phải ra đi lần - Vì người cha biết số tiền anh mang về không thứ hai? phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. + Người con đã làm lụng vất vả và - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai tiết kiệm tiền như thế nào? bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. + Khi ông lão vứt tiền vào lửa - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. người con đã làm gì? + Hành động đó nói lên điều gì? - anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. + Ông lão có thái độ như thế nào - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết trước hành động của con? quí đồng tiền và sức lao động. + Câu văn nào trong truyện nói lên - Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí ý nghĩa của câu chuyện? đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. + Hãy nêu bài học ông lão dạy con - Học sinh suy nghĩ trả lời théo ý riêng: Chỉ có bằng lời của em? sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. => Giáo viên chốt nội dung: Đôi - Học sinh nghe. bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (8 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> GV nhận xét, đánh giá - Giáo viên nhận xét 5. HĐ kể chuyện (7 phút) * Mục tiêu: Kể lại được toàn bộ câu chuyện- kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Sắp xếp các tranh ra nháp theo - Học sinh nghe. trình tự đúng. - HS xếp cho đúng - Kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, sắp - 1 học sinh đọc yêu cầu. xếp các tranh theo nhóm 2, đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - Làm việc theo nhóm, sau đó báo cáo. - Yêu cầu học về nhà tự kể chuyện - Lời giải: 3 - 5 - 4 - 1 - 2. theo yêu cầu - Học sinh tự kể chuyện theo yêu cầu. + Qua câu chuyện này em học - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu được điều gì? bài. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho thành thạo - Phải chăm chỉ lao động và học tập thật tốt. ---------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,... - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, PC yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên mở máy cho học sinh - Học sinh nghe. nghe bài hát về Tây Nguyên. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài tiếp từng câu trong nhóm. để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (múa rông chiêng, truyền c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng lại, trung tâm, buôn làng,...) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt trong nhóm. giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: + Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/ sến,/ táu//. + Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái//. ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ buôn làng. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và trả lời các - HS đọc thầm các câu hỏi câu hỏi - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập *Trưởng ban học tập điều khiển lớp chia sẻ + Vì sao nhà rông phải chắc chắn và kết quả. cao? - Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp + Gian đầu nhà rông được trang trí mọi người trong làng vào những ngày lễ như thế nào? hội... - Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá mà già làng nhặt mới khi lập làng xung quanh hòn đá những cành + Gian giữa như thế nào? hoa đan bằng tre và vũ khí nông cụ của cha tương truyền lại... - Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp khách. - Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên + Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ Nguyên? buôn làng. - Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo. *Giáo viên kết luận: Nhà rông là ngôi - Nhà rông rất tiện lợi với người Tây nhà đặc biệt quan trọng đối với các Nguyên. (...) dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh oạt cộng đồng quan trọng của dân tộc Tây Nguyên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc. bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Nêu những, những nét độc đáo, phong phút) tục, tập quán của nơi mình ở. ------------------------------------------------------------------------------ Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ để hs làm bt - Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) - HS: Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : Cho lớp phó HT lên điều hành các bạn HS nêu cách đặt tính và cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). * Cách tiến hành: Cả lớp Hướng dẫn HS thực hiện phép *78 : 4 = ? chia 78 : 4 - 7 chia 4 được 1 viết 1. - Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng. 1 nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. - Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2 ) -Vài HS nêu lại - Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện phép chia trên. * Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4 - HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính 65 : 4 Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn 65 4 chế biết đặt tính và ước lượng 4 16 thương ở các lượt chia. 25 24 1 - Chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét chung 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ (Cá nhân - Lớp) - HS làm bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay ngắn. - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối. Bài 2: HĐ nhóm đôi *Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày - HS làm cá nhân bài giải ra vở nháp. - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Sau khi HS chia sẻ kết quả trước Bài giải: lớp, nếu HS có cách trình chưa Thực hiện phép chia, ta có: hợp lý, GV gợi ý và hướng dẫn để 33 : 2 = 16 (dư 1) HS có cách trình bày đúng. Sau đó Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS cho Hs chép lại bài giải vào vở. nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC Đáp số: 17 cái bàn. - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS) -Tổng kết trò chơi, tuyên dương - HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm cách sắp xếp thành hình vuông như SGK trang 71 Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng - HS báo cáo sau khi hoàn thành. em 3. HĐ ứng dụng (3 phút) Về thực hiện các phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu cách thực hiện các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ----------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021 Chính tả: ( Nghe-viết) Hũ bạc của người cha I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Hôm đó ... đến biết quý đồng tiền); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (Bài tập 2) - Làm đúng bài tập 3a. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, PC chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung các bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - cho lớp trưởng lên điều hành lớp - 1 học sinh chăm ngoan, siêng năng phần khởi động - HS còn lại viết bảng con - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chính tả - Giáo viên đọc đoạn chính tả một - 1 học sinh đọc lại. lượt. + Khi ông lão vứt tiền vào lửa + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền người con đã làm gì? ra. + Hành động đó nói lên điều gì? + anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu. + Trong đoạn văn có những chữ - Hôm, Ông, Anh, nào phải viết hoa? Vì sao? + Lời nhân vật phải viết như thế - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu nào? dòng. + Có những dấu câu nào được sử - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. dụng? + Những câu văn nào có dấu phẩy? - Học sinh:... sưởi, thọc tay, đồng tiền, vất Em hãy đọc lại từng câu đó? vả, c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Sưởi lửa, liền, nếm luôn, lấy ra, làm lụng,.. - Theo dõi và chữa lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. Học sinh viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (bài tập 2) *Cách tiến hành: Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài: + mũi dao – con muỗi + núi lửa - nuôi nấng + hạt muối - múi bưởi + tuổi trẻ - tủi thân - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Lắng nghe. Bài 3a: Hoạt động nhóm đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Học sinh tự làm bài trong nhóm. - Gọi 2 nhóm lên trình bày trên - 2 học sinh đại điện cho nhóm lên trình bày. bảng và đọc lời giải của mình. - Nhận xét và chót lời giải đúng. - Lắng nghe. Sót – xôi – sáng 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Cho HS luyện viết các từ khó dễ lẫn phút) ------------------------------------------------------------------------ Chính tả Nhà rông ở Tây Nguyên ( HS tự hoàn thành bài viết ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Gian đầu nhà rông... đến dùng khi cúng tế). - Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng bài tập 3a. - Viết đúng: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả : a. Trao đổi về nội dung đoạn chép + Gian đầu nhà rông được trang trí - Đó là nơi thừ thần làng: Có một giỏi mây như thế nào? đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo trên những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn gồm mấy câu? - Gồm 3 câu. + Những chữ nào trong bài chính tả - Các chữ đầu câu: Gian,, Đó, Xung. phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, 3. HĐ viết chính tả HS tự hoàn thành bài viết và bài tập ở nhà 4. HĐ làm bài tập Bài 2: HS tự làm vào vở Kết quả: + khung cửi + mát rượi +cưỡi ngựa + gửi thư + sưởi ấm + tưới cây. Bài 3a: HS tự hoàn thành vào vở + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé... + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng... + xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ... + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo... GV thu vở kiểm tra, chữa bài ------------------------------------------------------------------------- Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - GV ghi các phép tính lên bảng - Học sinh lên bảng thưc hiện. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra đối chiếu kết quả 84 : 2 18 90 : 5 42 89 : 4 22 dư 1 97 :7 14 dư 1 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). * Cách tiến hành: - Giáo viên viết lên bảng - Học sinh đọc. phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu học sinh đặt - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. tính theo cột dọc và tự - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp. thực hiện phép tính. + Nêu cách thực hiện phép chia. + Hướng dẫn học sinh chia từng bước. - Chốt: 648 chia 3 bằng - 648 : 3 = 216 bao nhiêu? * Giáo viên nêu phép - Học sinh đặt tính và tính chia: 236 : 5 236 : 5 = 47 ( dư 1) - GV hỏi HS về số dư và - HS số dư bao giờ cũng phải bé hơn số chia số chia - Tiến hành các tương tự như phép tính - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho 648 : 3 số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép - Giáo viên cho học sinh chia có dư nhận xét sự khác nhau giữa 2 phép tính. *Giáo viên giúp đỡ đối tượng M1, M2. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - Đặt tính. - Cách tính...... 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2,3): Cá nhân – nhóm đôi – Lớp - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi - Giáo viên theo dõi, hỗ chia sẻ trước lớp. trợ học sinh còn lúng Đáp án: túng. a, 218; 75; 65 b, 114 ( dư 1); 192 (dư 2); 97 (dư 4) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cá nhân ) - Giáo viên cho học sinh - Cả lớp thực hiện làm vào vở. nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận - Học sinh chia sẻ kết quả. xét chữa bài. Bài giải: - Cho học sinh lên chia sẻ Có tất cả số hàng là: cách làm bài. 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng *Giáo viên củng cố: áp dụng bảng chia 9 để thực hiện giải. - Học sinh đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của Bài 3: (Nhóm 4- Lớp) giáo viên. - Giáo viên treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Các nhóm làm bài rồi chia sẻ trước lớp. mẫu. Số đã 432m 888kg 600 giờ 312 ngày - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm vào bảng phụ. cho Giảm 8 432 : 8 = 888 : 8 = 600 : 8 = 312 : 8 = lần 54m 111kg 75 giờ 39 ngày Giảm 6 432 : 6 = 888 : 6 = 600 : 6 = 312 : 6 = lần 72m 148kg 100 giờ 52 ngày - Giáo viên nhận xét - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. chung. a) 181 Bài 1 (cột 4): (BT chờ - b) 38 (dư 2) Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Áp dụng làm bài toán sau: Thùng thứ nhất đựng 315 kg gạo. Thùng thứ hai đựng được số kg gạo hàng bằng 1 thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai đựng được 5 bao nhiêu kg gạo? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) Cho HS chia só có ba chữ số cho số có một chữ số bài có dư và không dư cho thành thạo ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4). - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, PC nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần - 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14. 14. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1: Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Gắn kết quả, chữa bài. - Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung. - Thống nhất kết quả + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Là các dân tộc ít người + Người dân tộc thiểu số thường sống ở +... thường sống ở miền núi,... đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu học sinh ghi vào vở. + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà + Các dân tộc thiểu số sống ở phía em biết? Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,... Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập - Học sinh làm vào vở. vào vở. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ bậc thang, b/nhà rông c/ nhà sàn, d/ Chăm *Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước. *Việc 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu - Học sinh quan sát tranh và và thực hỏi. hiện các yêu cầu: + Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với + Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng. nhau trong mỗi tranh? + Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả + Mặt trăng tròn như quả bóng. bóng? + Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...) - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn Dự kiến đáp án: thành bài tập. a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b/ như đổ mỡ c/ như núi - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm và viết 3-4 câu có sử dụng phép so sánh. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Giới thiệu về tổ em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). - Rèn cho học sinh kĩ năng viết, kĩ năng nói trước đám đông. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý giúp học sinh làm bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho học sinh xung phong giới thiệu - 2 học sinh giới thiệu với các bạn trong với các bạn trong lớp về tổ của em và lớp về tổ của em và hoạt động của tổ trong hoạt động của tổ trong tháng 11. tháng vừa qua. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút) *Mục tiêu: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). *Cách tiến hành Bài tập 2 Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập. tập: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. - Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và phần kể trình bày ở tiết trước để viết vào vở. + Tổ em có những bạn nào? - Tên các bạn... + Các bạn là người dân tộc nào? -...kinh + Mỗi bạn có đặc điểm gì? -... + Tháng vừa qua các bạn đã làm được - Thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng những việc gì? 20.11. - Hướng dẫn viết vào vở, cách trình bày. + Nhắc học sinh: các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan. Vì vậy, các em chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài cá nhân - Giáo viên mời 1 học sinh chia sẻ - Học sinh giới thiệu về tổ mình. trước lớp. VD tổ 2: Tổ em có 12 bạn. Đó là các bạn Giang, Thảo, Minh, Linh, Mỗi bạn trong tổ em đều có những điểm đáng quý. Bạn Thảo là lớp trưởng, bạn luôn gương mẫu trong mọi công việc. Bạn Minh là lớp phó học tập, bạn học rất giỏi và hay giúp đỡ bạn bè. Trong tháng vừa qua bạn đã thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng 20.11... và đã nhận được lời khen của các - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên thầy, các cô, (, ) dương một số bài viết hay. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Cho HS viết thư gửi cho bạn ở nơi khác phút) và gửi cho ban ---------------------------------------------------------------------- Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4), 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập (bài 3). - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Bạn lớp phó HT lên cho các bạn làm - 2 HS lên làm BT các phép tính yêu cầu các bạn thực hiện: 578 : 3 230 : 6 905 : 5 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu các phép chia - Học sinh làm việc cá nhân (nháp) a) Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Giáo viên viết phép chia 560 : 8 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - Giáo viên theo dõi học sinh thực 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 hiện. 00 trừ 56 bằng 0 0 Hạ 0; 0 chia 8 được 0; viết 0; 0 trừ 0 bằng 0 - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại. - 1 số học sinh nhắc lại cách thực hiện. Vậy 560 : 8 = 70 b) Giáo viên giới thiệu phép chia 632 :7 - Giáo viên yêu cầu đặt tính, nêu cách - Học sinh làm bảng con. tính. - Trình bày cách đặt tính và cách thực hiện tính. - Giáo viên chốt cách đặt tính và cách thực hiện tính. *Giáo viên giúp đỡ đối tượng M1, M2 + Ví dụ phần a với ví dụ phần b có gì + Cùng là phép chia số có ba chữ số cho số giống nhau? khác nhau? có một chữ số có một chữ số,... + Khác: Phép chia ở phần a là phép chia hết, phép chia ở phần b là phép chia có dư - Khác: VD phần a là phép chia hết, VD phần b là phép chia có dư + Ta cần chú ý điều gì khi thực hiện - ... số dư luôn nhỏ hơn số chia. phép chia có dư? - Đặt tính. - Cách tính. + Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp). + Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương. + Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của thương. + Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của thương. Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoăc 2 chữ số để chia (tùy từng trường hợp),... 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Bài tập cần làm; Bài 1 (Cột 1,2,4 ); Bài 2; Bài 3. * Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc

