Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 25 Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 25 - CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 25 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - Biết được nội dung của hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. 1.Năng lực đặc thù Hào hứng, sẵn sàng tham gia hội diễn. 2.Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động ổn định GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Hoạt ộng hình hành kíến thức thức - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Nhà trường phát động HS toàn trường - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt tham gia Hội diễn Chào mừng ngày động. Quốc tế Phụ nữ 8-3. + Hình thức các tiết mục: múa, hát, nhảy,... có thể biểu diễn theo cá nhân hoặc theo nhóm. + Khuyến khích cá tiết mục mới lá, độc đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .......... Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: GV chỉ hình minh họa và giới - Lắng nghe thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo + Bài tập 1: Tên các con vật: luận: (1) Sóc (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác (9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. - GV nhận xét, giới thiệu bài học mới: Chủ điểm Thế giới rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt của một số con vật. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa khó: những từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. + Xuất quân: đưa quân đi đánh giặc. + Thần dân: người dân ở nước có vua. + Giao liên: liên lạc. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 3 đoạn thơ. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. +HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc trước lớp. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc cả bài - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc -HS thi đọc trong nhóm 2 tốt, hiểu bài học - HS lắng nghe - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận câu 1, 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .......... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. -Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống 2. Phẩm chất: - Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, giúp học sinh cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs vào bài.. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm hoặc cả lớp: Học sinh đọc một giờ rồi đố bạn đọc giờ đó theo cách khác. HS lắng nghe luật chơi Chẳng hạn, HS đọc: 13 giờ còn gọi là mấy giờ, bạn trả lời: 13 giờ hay 1 giờ chiều. - Gv cho học sinh chơi vài lượt, nhận xét, - HS chơi tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập Mục tiêu: Biết xem giờ và công việc được thực hiện vào giờ đó. Biết quay kim đồng hồ theo giờ yêu cầu. Cách tiến hành: *Bài 1: GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau: + Đọc các câu mô tả tình huống liên quan - HS thực hiện thao tác dưới sự đế thời gian, quan sát đồng hồ rồi chọn hướng dẫn của giáo viên đồng hồ thích hợp với mỗi câu + Cho học sinh nói cho bạn nghe kết quả - Học sinh nói kết quả cho bạn nghe - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp hoặc chia sẻ xem ở thời điểm - Học sinh thảo luận nhóm đó trong ngày em làm những gì? - Gọi các nhóm trình bày - 1 số các nhóm trình bày - Gv nhận xét, tuyên dương *Bài 2: - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài HS đọc yêu cầu bài - GV cho học sinh đọc thông tin trong SGK nói cho bạn nghe về giờ vào học và - Học sinh đọc thông tin và nói cho giờ mở cửa, đóng cửa ngân hàng bạn nghe - Cho học sinh quan sát các đồng hồ chọn câu đúng, câu sai và giải thích tại sao - GV đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ -Học sinh chọn đồng hồ và giải thích với những thông tin về giờ đóng cửa, mở lí do cửa của những địa điểm trong thực tế cuộc sống -Học sinh trả lời - GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm *Bài 3: Yêu cầu cần đạt: Biết quay kim đồng hồ theo giờ yêu cầu. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - GV cho học sinh thực hiện theo cặp: HS - Học sinh thực hiện theo cặp quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần - Đại diện nhóm trình bày quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa. - GV cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: 1.2. Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: -GV cho HS chơi trò chơi quay bánh xe may mắn -HS tham gia chơi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới 2.Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. Cách tiến hành: -- GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất giỏi. + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? a. Ông vua khôn ngoan. b. Nhìn người giao việc. c. Ai cũng có ích. - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS trình bày câu 1,2: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần luận câu 1, 2. dân với mong muốn giao cho mỗi người một việc, phù hợp với khả năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: • Sư tử giao cho việc gấu xung phong tấn công vì gấy to, khỏe dũng mãnh. • Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. • Sư tử giao cho lừa phải thét to giữa trận để dọa quân địch vì lừa có tiếng thét như kèn. • Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay. - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. - HS trình bày: + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới vấn đề. thiệu được nhân vật chính là sư tử + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. và tài điều binh khiển tướng rất Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. khôn ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): nhóm bạn. Nhóm tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên này mới nói được lời + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. khuyên của bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan chưa làm rõ được lời khuyên này. + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói được ý nghĩa của bài thơ, giúp mọi người có ý thức đi tìm ưu điểm của những người xung quanh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu học rút ra từ câu chuyện. được ai cũng có ích, phải biết nhìn - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em người giao việc. hiểu được điều gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được xem thường ai. 4. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. Cách tiến hành: GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, g-5. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên con vật nào. - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? - HS quan sát tranh, đọc tên con Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những vật. động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật - HS lắng nghe, thực hiện. dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật mới làm được đúng bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .......... Tự nhiên và xã hội PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. - Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo cột sống. 2.Phẩm chất - Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa - Học sinh: SGK, vở bài tập tự nhiên xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh cả lớp chơi trò chơi:”Cô bảo”. Khi giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện các tư thế đi, ngồi, đứng học HS lắng nghe luật chơi sinh cần thực hiện đúng. Nếu học sinh thực hiện chưa đúng, Gv sẽ sửa sai và yêu cầu các bạn làm chưa đúng cùng hát một bài. -Gv tổ chức cho học sinh tham gia chơi - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh cong HS tham gia chơi vẹp cột sống (tiết 2). Học sinh lắng nghe 2.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống. b. Cách tiến hành: Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng tránh cong vẹo cột sống Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách đúng cách trang 91 SGK. - GV mời một số HS xung phong lên làm - HS quan sát hình, thực hiện theo. thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách. - HS thực hành theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp. - HS trình diễn trước lớp. - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học. b.Cách tiến hành: -Hôm nay, các em học bài gì? - HS chia sẻ - Để phòng tránh cong vẹo cột sống, các em - Để phòng tránh cong vẹo cột sống, cần làm những việc gì? cần đi, đứng ngồi và đeo cặp sách đúng cách, không mang vác các vật nặng quá sức. -Gv nhận xét tiết học, tuyên dương những -Học sinh lắng nghe nhóm học sinh thực hiện tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .......................... Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù - Bết tên gọi các thành phần trong phép nhân, chia. - Tính nhẩm được bảng chia nhân 2 và 5. - Biết quay kim đồng hồ theo yêu cầu - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép chia. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Đồng hồ , bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Nêu các phép nhân chia 2,5 đố điện”. bạn - GV đánh giá HS chơi - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1: a. Nêu thừa số, tích trong phép - HS đọc yêu cầu bài. nhân: 5 x 8 = 40 - Nêu cách làm b. Nêu số bị chia, số chia, thương - Thảo luận nhóm đôi trong phép chia; 20 : 5 = 4 - Chia sẻ trước lớp - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Tính nhẩm - Học sinh làm vào bảng con 2 x 3 = 20 : 5 = . 5 x 7 = .. 12 : 2 = . 2 x 8 = . 25 : 5= 5 x 7= 18 : 2 = Nhận xét Bài 3: Quay kim đồng hồ để đồng hồ để đồng hồ chỉ. - HS đọc yêu cầu bài. a. 3 giờ rưỡi, 8 giờ 15 phút, 10 giờ - Thực hành theo nhóm 2 30 phút b. 12 gờ, 16 giờ 20 phút, 21 giờ 25 - Mời một số em lên bảng thực hiện phút, 23 giờ - Nhận xét Bài 4: Tìm thương, biết số bị chia là số liền sau của số 29, và số chia là số liền trước của 6 - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Treo bảng phụ chữa bài. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 2. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Về thực hành xem đồng hồ - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt NGHE- VIẾT: SƯ TỬ XUẤT QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Đoạn thơ, bài hát 2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện viết 2 (tập hai) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 - HS lắng nghe. dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài Sư tử xuất quân nói về nội dung gì? thơ Sư tử xuất quân nói về việc sư tử biết nhìn người giao việc. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, bài viết - HS lắng nghe, thực hiện. chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS viết bài. vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát bài. - HS chữa lỗi. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội - HS lắng nghe dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các - HS lắng nghe, đọc thầm theo. con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật đó. - HS quan sát tranh. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc kết quả. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. chuột túi, chồn. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Năng lực ngôn ngữ: + Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu V 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

