Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang TUẦN 0 Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2023 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI __________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Kiểm tra kết quả học tập của hs II.CHUẨN BỊ GV: Đề kiểm tra HS: Ôn tập các kiến thức đã học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV chép đề lên bảng, học sinh làm bài vào giấy tô li ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 I/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 4 điểm) Câu 1:(1,5 điểm) Cho các từ: cô giáo,đọc, thảo luận nhóm, thước, giảng bài, sách vở. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp: a) Từ chỉ sự vật b) Từ chỉ hoạt động Câu 2: Đặt câu(1,5 điểm) a. Đặt một câu theo mẫu “Ai là gì?” để giới thiệu về bản thân em. b. Đặt một câu theo mẫu “Ai làm gì?” nói về hoạt động học tập của học sinh. c. Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào?” nói về bạn thân của em. Câu 3.(1 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” trong các câu sau: a. Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm. b. Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm) Câu 4. Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích Gợi ý: a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào? ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TOÁN – LỚP 3 Bài 1 : (2 điểm) Số? a. 2 x 8 = 5 x 7 = 35 : 5 = 18 : 2 = b. 1 m = dm 100cm = ..m 1 tuần = .ngày Bài 2.(2 điểm). Đặt tính rồi tính. 1 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 225 + 36 617 + 191 648 – 82 564 - 182 Bài 3. (2 điểm) Khối lớp Một có 115 học sinh. Khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Mội 38 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh? Bài 4: .(2 điểm) Có 30 quả táo chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi chia được bao nhiêu đĩa táo như thế ? Bài 5. (2 điểm) Cho các chữ số : 0,3,5 a. Viết số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho.(0,75 điểm) b. Viết số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho. .(0,75 điểm) c. Tìm hiệu của hai số trên (0,5 điểm) ---------------------------------------------------------------------- Thứ năm,ngày 7 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất : Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. - Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SHS. - Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 2 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ dùng học tập của mình. dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng - HS lắng nghe, tiếp thu. quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát bài. 3 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ - HS tự chữa bài. viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa dung, chữ viết, cách trình bày. lại bài của mình. Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. a. Chữ l hay n: b. Dấu hỏi hay dấu ngã: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, - HS lên bảng làm bài: hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ đố: chim cú mèo. hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đố: con voi. đơn (Bài tập 3) - HS đọc bài. a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: 4 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. III. Vận dụng và trải nghiệm - HS làm bài. - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà. - HS trình bày: a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn tập về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái và từ chỉ đặc điểm 2.Năng lực chung: - Rèn KN tìm từ đúng, kĩ năng dùng từ đặt câu phù hợp yêu cầu cần đạt. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, PHT – Bài 1,2. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện: -HS tham gia trò chơi, nêu các từ chỉ 5 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang sựvật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái trong khổ thơ sau: Cỏ mọc xanh chân đê Xanh xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Phát PHT cho nhóm HS và YCHS - HS nhận PHT và làm bài. làm bài. - Đại diện HS nêu kết quả: - Từ chỉ sự vật: cỏ, chân đê, nương bãi, cây cam, trái, hoa. - Từ chỉ hoạt động: mọc. - Từ chỉ trạng thái: xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. Chốt: Củng cố cách nhận biết và phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái. Bài 2: Điền các từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp vào chỗ trống trong các câu văn sau: a. Trên tường một bức tranh. b. Dưới gốc cây có một con ngựa. c. Gió bắt đầu mạnh, lá cây nhiều, từng đàn cò nhanh theo mây. d. Nước đá - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - YCHS làm bài theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung nếu có. a. Trên tường treo một bức tranh. b. Dưới gốc cây có buộc một con ngựa. c. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây bay nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. - Nhận xét, chốt đáp án. d. Nước chảy đá mòn. Củng cố về hoàn thành câu bằng cách điền từ chỉ hoạt động, trạng thái. Bài 3: Tìm từ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau: a. Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt. b. Hoa là một cô gái ngoan ngoãn và hiền lành. - YCHS đọc đề và làm bài - HS đọc đề bài và làm bài cá nhân. - HS trao đổi chéo kiểm tra kết quả. 6 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang a. Từ chỉ đặc điểm: màu xanh, màu đỏ, vị ngọt. b. Từ chỉ đặc điểm: ngoan ngoãn, hiền lành. - HS suy nghĩ tìm từ và đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét, kết luận. Một số HS đọc câu trước lớp. 3. Vận dụng: - Tìm 1 từ chỉ sự vật, 1 từ chỉ hoạt động, - HS thực hiện yêu cầu 1 từ chỉ trạng thái và đặt câu với mỗi từ đó. - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 7 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào? + Số liền trước số 389 là số 388. + Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào? + Số liền sau số 609 là số 610. + Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405. + Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn? + Số 901 và 899, số 901 lớn hơn - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1.Đọc các bảng cộng, trừ có nhứo (Chơi trò chơi truyền điện -Lớp trưởng điều hành trò chơi - Ôn lại các bảng cộng trừ có nhớ - Nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả + 1 HS đọc đề bài. lớp). - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bảng con. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 35 + 37 53 – 49 37 + 28 375 + 213 521 – 219 462 + 363 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) Quyển sách có 135 trang. Hùng đã đọc được 37 + 1 HS Đọc đề bài. trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Hùng chưa + HS cùng tóm tắt bài toán với đọc. GV. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cùng HS tóm tắt: - HS làm việc nhóm 2. Thảo + Quyển sách: 148 trang. luận và hoàn thành bài tập vào + Hùng đã đọc: 75 trang. vở + Còn lại:....trang? - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 8 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - HS ghi lại bài giải vào vở. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số - HS chơi các nhân. liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. + Ai nhanh, đúng được khen. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các mẫu câu - Nhận biết được các từ ngữ trả lời cho các hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ chỉ đặc điểm. 2. Ôn tập 2.1. Hệ thống lại kiến thức: 1/ Kiểu câu : Ai – là gì ? ( thường dùng để giới thiệu hay nhận xét về sự vật nói đến trong câu.) Mô hình : (Sự vật + là + sự vật thích hợp); ( bắt buộc có từ “là” ) 2/ Kiểu câu Ai – làm gì ? Mô hình : Sự vật + hoạt động ( trạng thái) hoặc Sự vật + đang + hoạt động ( trạng thái ) Kiểu câu Ai – làm gì ? nói rõ về sự vật có hoạt động ( việc làm) gì ? 3 / Kiểu câu Ai – thế nào ? Mô hình : (Sự vật + đặc điểm ) hoặc (Sự vật + rất + đặc điểm ) 9 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang VD : Quyển vở trắng tinh. Nam học rất giỏi. Chú chó rất thông minh. Ai –thế nào ? Kiếu câu Ai- thể nào ? Cái gì – thế nào ? Con gì – thế nào ? .... * Sự khác biệt giữa 3 kiểu câu Ai- là gì? Ai- làm gì? và Ai- thế nào? + Câu kể Ai- là gì? Dùng để giới thiệu, nhận xét về sự vật ( phải có từ “ là” ) + Câu kể Ai- làm gì? Dùng để kể về hoạt động của sự vật . ( có từ chỉ hoạt động) + Câu kể Ai- thế nào? Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật.( có từ chỉ đặc điểm) 2.2. Bài tập: Câu 1.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : a) Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. c). Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. d) Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ. e) Chủ nhât tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú. f) Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ. Câu 2. Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. Trời đã vào thu những đám mây bớt đổi màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên - HS lần lượt thực hiện các bài tập trên vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kiến thức sau mỗi bài. 3. Củng cố, dặn dò. ------------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ; bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các dạng bài tập sau Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 880- 426 b. 167 + 62 BB 10 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang c. 346 - 64 d. 756 - 291 Bài 2: Tính a, 837 + 39 - 92 b) 792 - 564+80 c) 455 - 126 - 151 Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo, buổi chiều bán được 374kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 4: Thuyền thứ nhất có 305 người, thuyền thứ hai có nhiều hơn thuyền thứ nhất 86 người. Hỏi thuyền thứ hai có bao nhiêu người? 3. Chữa bài, nhận xét, củng cố các dạng toán: 4.Vận dụng : - Hôm nay em ôn lại được những kiến tức gì? - HS nhắc lai -------------------------------------------------------- Toán Ôn tập bảng nhân,chia 2 và 5 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Luyện tập về bảng nhân và bảng chia 2; 5 - Vận dụng để giải toán . * Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Khởi động : Tổ chức cho HS hát một bài mà các em yêu thích 2/ Luyện tập *Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng tính toán của HS *Cách tiến hành - GV ra BT lên bảng, gọi 1 số HS lên bảng làm Bài 1: Tính nhẩm - Tổ chức cho HS chơi Trò chơi: bắn tên 2x7 5x2 12: 2 15:3 2x4 5x9 6:2 30: 5 11 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 2x8 5x6 20: 2 50: 5 Bài 2: Tính 10 : 5 x 7= 25: 5 x 6 = 5 x 4 : 2 = 2 x 10 : 5 = 30: 5 : 2 = 5 x 2 : 5 = Bài 3: Giải bài toán sau Có 20 quả táo chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi chia được bao nhiêu đĩa táo ? Bài 4: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau 3/ Vận dụng : - Hôm nay em ôn lại được những kiến tức gì? - HS nhắc lai 12
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_0_nam_hoc_2022_2023_le_t.doc

