Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

docx 46 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Bài 21: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hành cộng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
- Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong 
trường hợp có 2 dấu phép tính cộng trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 
2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: 
Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng 
lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS 
tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. HĐ khởi động:
 - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS nêu một phép tính cộng, trừ ( 
 khởi. có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn 
 - Cách tiến hành nêu được các phép tính khác từ phép 
 * Ôn tập và khởi động: tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 
 nhanh, ai đúng 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 
 - GV NX, tuyên dương.
 2. HĐ thực hành, luyện tập:
 - Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính 
 cộng, tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
 - Cách tiến hành
 * Bài 1: - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu YC của bài. - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
 - Bài 1 yêu cầu gì ? - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết 
 quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
 - GV NX, chữa bài - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp
 * Bài 2: - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu yc của bài. - Tính nhẩm
 - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết 
 - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ quả các phép cộng và phép trừ nêu 
 cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: trong bài.
 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6 - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
 * Bài 3: - Cả lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính 
 - Bài 3 yêu cầu gì ? thích hợp ( theo mẫu )
 - HS tự nêu thêm các VD tương tự 
 để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
 - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết 
 về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và 
 lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, 
 HS tìm kết quả cho các trường hợp 
 còn lại trong bài.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 huống trong thực tế liên quan đến 
 - Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong 
 giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 toán học. bạn.
 - Cách tiến hành
 - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều 
 - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 gì?
 - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
 nhắn bạn điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
 (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau 
đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai 
do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. 
Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp 
em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của 
mình.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
- Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
1.2.Năng lực văn học:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong 
bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm 
với thầy cô giáo.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự 
học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô 
giáo 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Chia sẽ chủ điểm 
Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài hát - HS lắng nghe, trả lời CH.
nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy - Cả lớp hát một bài hát về 
cô. thầy cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của 
chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 
xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các 
bạn nhỏ điều gì nhé.
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp em 
không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các - Lắng nghe
bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy 
nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo 
của mình.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: ghé, - 2 HS đọc phần giải thích từ 
ngắm. ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: ghé, 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: ngắm.
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp 
nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, - HS luyện đọc theo nhóm 3.
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.
 HS nhóm khác nhận xét, góp 
 ý cách đọc của bạn.
 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.
Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, 
thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. đọc thầm các câu hỏi, suy 
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức nghĩ trả lời theo nhóm đôi.
phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS hình thức phỏng vấn:
em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện + Câu 1:
tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau với mỗi ý...
đó đổi vai. ▪ HS 2:
- GV nhận xét, chốt đáp án. a) Cô giáo tươi cười đón 
 học sinh – 1) Khổ thơ 1.
 b) Chúng em yêu quý cô giáo 
 – 3) Khổ thơ 3.
 c) Cô giáo dạy chúng em tập 
 viết – 2) Khổ thơ 2.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Tìm những hình 
 ảnh đẹp trong khổ thơ 
 1 và khổ thơ 2.
 ▪ HS 1: Cô mỉm cười 
 thật tươi, Gió đưa 
 thoảng hương nhài, 
 Nắng ghé vào cửa lớp / 
 Xem chúng em học bài.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Trong khổ thơ 3:
 a) Từ ấm cho bạn cảm 
 nhận lời giảng của cô giáo 
 thế nào?
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của học sinh đối với cô giáo 
 như thế nào?
 ▪ HS 2: Trong khổ thơ 3
 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo 
 rất gần gũi, thân thiện, 
 giảng giải cho các bạn tận 
 tình, giọng của cô trầm và 
 tạo cảm giác thoải mái, tin 
 cậy.
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của các bạn học sinh với cô 
 giáo: nhiều tình cảm, quý 
 mến, yêu thích, muốn nhìn 
 ngắm cô.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt 
 đáp án.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - 1 HS đọc to trước lớp YC 
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. của BT. Cả lớp đọc thầm 
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. theo.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS làm bài vào VBT.
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau - Một số HS trình bày kết quả 
vào nhóm phù hợp: trước lớp.
Đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào 
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm VBT.
cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, 
thấy, học, viết, ngắm.
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời 
cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo. HS thảo luận nhóm đôi, làm 
b) Cô mỉm cười thật tươi. BT vào VBT. c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài. - HS lên bảng báo cáo kết 
Đáp án: quả.
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu 
hỏi Làm gì?. - HS lắng nghe, sửa bài.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu 
hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi 
Làm gì?.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc lại bài thơ.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng 
thêm được điều gì? Em biết làm gì? nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho 
 tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
Buổi chiều
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau 
đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn 
bản.
2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự 
học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp 
em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - HS lắng nghe.
bài văn Cô giáo lớp em.
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp em.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp - HS đọc lại hai khổ thơ
đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức - HS thực hiện
của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh -
cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của 
các bạn dành cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa 
và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết HS lắng nghe và soát lỗi
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
bài chính tả). - HS thực hiện
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
Cách tiến hành
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - HS làm bài vào vở Luyện 
một. viết 2, tập một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng làm BT.
bảng làm BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào 
- GV chữa bài: VBT
a) Chữ ch hay tr?
 Hôm nay trời nắng chang chang
 Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
 Chỉ mang một cái bút chì
 Và mang một mẩu bánh mì con con.
 Phan Thị Vàng Anh
b) Vần iên hay iêng?
Chẳng nhìn thấy ve đâu
Chỉ râm ran tiếng hát
Dàn đồng ca mùa hạ
Diễn ra trong lá suốt ngày
Mặt đất tràn tiếng nhạc
Dậy nghe nào, mầm cây.
 Nguyễn Minh Nguyên
. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho thêm được điều gì? 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường 
được tổ chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm 
vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học 
ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong 
cuộc sống.
 3. Phẩm chất
 - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được 
tổ chức ở trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, 
kết nối với bài học. HS hát – múa cùng nhạc
b. Cách thức hành: 
-GV cho HS múa hát bài: Vui đến 
 -HS lắng nghe
trường.
-GV đánh giá, chuyển giới thiệu 
bài: Một số sự kiến ở trường. 
Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 
trong bài hôm nay!
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số hoạt 
động HS có thể làm để chào mừng 
Ngày Nhà Giáo VN
a.Mục tiêu: Kể được một số việc HS 
có thê làm để chuẩn bi ngày Nhà 
giáo VN.
b. Cách thức hành: -HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS trả lời: Một số hoạt động các 
 em có thể làm để chuẩn bị cho 
- GV hướng dẫn HS dựa vào các Ngày nhà giáo Việt Nam: biểu diễn 
hình ảnh gợi ý trong SGK trang 30 văn nghệ, làm báo tường, trang trí 
(từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể tên lớp học,...
một số hoạt động các em có thể làm 
để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt 
Nam.
 - 2-3 cặp lên trình bày
Bước 2: Làm việc cả lớp
 -Hs nhận xét
- GV mời đại diện một số cặp lên 
trình bày kết quả làm việc nhóm -HS lắng nghe
trước lớp.
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ 
sung cho câu trả lời của các bạn. 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần -HSTL theo ý kiến cá nhân
trình bày của HS. - GV hỏi thêm: Hãy đề xuất thêm 
những việc làm khác có thể làm để 
chuẩn bị cho ngày Nhà Giáo VN?
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 6: Chuẩn bị cho một 
số sự kiện được tổ chức ở trường
a. Mục tiêu: Làm được một số việc 
thiết thực để chuẩn bị cho một số 
sự kiện tổ chức ở trường.
b. Cách tiến hành:
 - HS chia sẻ
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết - HS lắng nghe
quả của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa 
chọn một hoạt động phù hợp với 
khả năng của nhóm mình để chuẩn 
bị chào mừng Ngày Nhà giáo Việt 
Nam.
- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và -Các nhóm giới thiệu sản phẩm
phân công những công việc cụ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp -HS nhận xét
- GV tổ chức cho các nhóm giới 
thiệu sản phẩm. -Hs lắng nghe
- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá 
 - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt 
sản phẩm của nhóm mình và nhận 
xét sản phẩm của nhóm bạn. động em cảm thấy mình học hỏi 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: được rất nhiều điều từ các bạn, qua 
Nói về cảm nhận của em khi tham đó em hiểu thêm nhiều hơn về ý 
gia các hoạt động chuẩn bị cho nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam, 
Ngày Nhà giáo Việt Nam. đồng thời qua đó em cũng gửi gắm 
 nhiều tình cảm, lòng biết ơn của 
 mình hơn đến quý thầy cô.
+ Hôm nay, đã học những nội dung - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung 
gì? đã học
 - HS nêu cảm nhận sau tiết học.
- GV tóm tắt nội dung chính.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, có - HS lắng nghe
cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 .. 
 Tự học
 LuyệnToán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố về các cách làm tính cộng, trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 
bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm 
vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS 
phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận 
dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. 
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát 
triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi 
làm việc nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ 
với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền - HS chơi
điện”. 
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện 
phép trừ có nhớ trong phạm vi 20
Cách tiến hành
Bài 1; Tính nhẩm
 a. 5 + 7 b. 8+ 6
 9 + 7 6 + 5
 b. 15 – 6 c. 11 – 2 - HS tự tính nhẩm 
 12 - 3 14 - 5
 - Nêu cách tính nhẩm
Bài 2: Tính - Mời HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 a. 3 + 7 + 4 b. 9 - 5 – 2
 b. 6 + 3 + 5 c. 8 – 3- 2
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs 
còn lúng túng. - HS làm bài vào vở (5 phút)
-Tổ chức cho hs báo cáo. (3 hs làm bài vào bảng phụ, sau đó 
- GV chốt kết qủa. dán lên bảng lớp)
 - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới 
 lớp phỏng vấn bạn.
 - HS kiểm tra chéo bài.
Bài 3:
 Mục tiêu: Biết lựa chọn phép tính 
 để tìm ra câu trả lời cho bài toán - HS đọc đề bài. Bình có cái kẹo, Bình 
 Cách tiến hành: cho Hà 5 cái. Hỏi Bình còn lại bao - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. nhiêu cái kẹo?
 - Phân tích đề: - Bài toán cho biết: Bình có cái kẹo, 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm Bình cho Hà 5 cái.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán hỏi: Bình còn lại bao nhiêu 
 cái kẹo?
 - Làm bài vào vở
 - HS suy nghĩ, viết phép tính và câu 
 - 1 em làm bảng phụ. Chữa bài
trả lời vào vở.
 - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến 
khích các em nói theo suy nghĩ của - Lắng nghe, ghi nhớ.
mình.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS nêu được bài toán 
 thực tế liên quan đến phép cộng, trừ 
 trong phạm vi 20
 Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS nêu bài toán - HS tự nêu bài toán, chia sẻ với bạn 
 - Mời HS giải bài toán bạn vừa nêu. cùng bàn, chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét , tuyên dương HS đặt bài 
toán phù hợp
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .
 . ..
 .. .
 ...... 
 Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỮ HOA E , Ê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau 
đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn 
bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
chữ đúng quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự 
học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính.
- Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con: Đ, Đoàn
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa E, Ê
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu 
chữ E, Ê:
+ Độ cao: 5 li. - HS đọc lại hai khổ thơ
+ Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và - HS thực hiện
2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn 
nhỏ giữa thân chữ. -
+ Quy trình viết:
Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và 
đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển 
hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu 
chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét 
cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ 
trên đầu.
- GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa 
nhắc lại cách viết. 
2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô - HS đọc câu ứng dụng Em yêu 
của em. thầy cô của em.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm của ▪ Những chữ có độ cao 2,5 
học sinh đối với thầy cô giáo. li: E, h, y.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
của các chữ cái: ▪ Những chữ còn lại có độ 
 cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , 
2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một u, a, e.
- GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ - HS viết bảng con
nhỏ vào vở. - HS viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu - HS đọc câu ứng dung
thầy cô của em. ▪ - HS viết câu ứng dụng 
 vào vở 
 cỡ nhỏ vào vở - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa 
- GV đánh giá một số bài và cỡ nhỏ vào vở.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Em 
 yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào 
 vở.
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
Cách tiến hành
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - HS làm bài vào vở Luyện viết 
một. 2, tập một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng làm BT.
bảng làm BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào 
- GV chữa bài: VBT
a) Chữ ch hay tr?
 Hôm nay trời nắng chang chang
 Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì
 Và mang một mẩu bánh mì con con.
 Phan Thị Vàng Anh
b) Vần iên hay iêng?
Chẳng nhìn thấy ve đâu
Chỉ râm ran tiếng hát
Dàn đồng ca mùa hạ
Diễn ra trong lá suốt ngày
Mặt đất tràn tiếng nhạc
Dậy nghe nào, mầm cây.
 Nguyễn Minh Nguyên
. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Toán
 Bài 21: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thự hành cộng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
- Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong 
trường hợp có 2 dấu phép tính cộng trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 
2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: 
Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng 
lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS 
tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. HĐ khởi động:
 - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi.
 - Cách tiến hành
 * Ôn tập và khởi động: - HS chơi: Nêu các phép tính cộng trừ 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ bắn trong phạm vi 20 
 tên ”
 - GV NX, tuyên dương.
 2. HĐ thực hành, luyện tập:
 - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức 
 đã học về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 
 20 để làm bài tập
 - Cách tiến hành
 * Bài 4:
 - Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu.
 - Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách - HS làm các bài tập có hai phép tính 
 tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện 
 lần lượt từ trái sang phải.
 - Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
 - NX, chữa bài.
 * Bài 5:
 - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
 tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp.
 chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. * Bài 6: đọc bài toán.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết 
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. gì, bài toán hỏi gì?
 - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để 
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
 - HS viết phép tính thích hợp và trả 
 - Cả lớp làm bài vào vở. lời:
 Phép tính: 12 – 9 = 3.
 Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong 
 chóng.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 - Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL 
 giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
 toán học
 Cách tiến hành - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói huống trong thực tế liên quan đến 
 theo cách của các em. phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong 
 phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em bạn.
 nhắn bạn điều gì?
 - Nhận xét tiết học. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .
 . ..
 .. .
 ...... 
Buổi chiều
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 6: GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các 
hoạt động ở trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm 
vụ học tập.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx