Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 5 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM Chia sẽ về chủ điểm & Bài đọc 1: Sân trường em (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. * Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - - GV Trình chiếu ô chữ tổ chức cho HS 3 - HS chơi trò chơi giải ô chữ. Nhóm nhóm thi đua chơi trò chơi giải ô chữ nào ghi được nhiều điểm thì nhóm - GV nhận xét, chốt đáp án: đó thắng cuộc. + BT 1: 3) Viết - Một số HS trình bày trước lớp. Cả 4) Trường học lớp lắng nghe, nhận xét. 7) Chào cờ 8) Khai giảng - HS lắng nghe. 9) Cô giáo + BT 2: Mái trường. BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi - HS lắng nghe. gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức HS đọc nối tiếp mỗi em đọc - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - GV HS học sinh đọc đúng một số từ . - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 xuyến. (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc - HS lắng nghe. tiến bộ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp + Câu 1: HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 HS 1: Những chi tiết nào tả sân đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai trường, lớp học vắng lặng trong phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. những ngày hè? Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. HS 2: chiếc bảng đen mơ về phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm cùng bóng nắng. + Câu 2: HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường? HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô - GV nhận xét, chốt đáp án. đang mời gọi, mong chờ bạn HS 4. HĐ 3: Luyện tập bước vào năm học mới. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức - HS lắng nghe. tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, vào VBT. mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lên bảng báo cáo kết quả. + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi - HS lắng nghe, sửa bài. Làm gì? trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”. Trả lời: ▪ Ai?: Chúng em. ▪ Làm gì?: học bài mới. + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường. Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc lại 4 khổ - 4 HS đọc 4 khổ thơ. thơ của bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS trả lời - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Toán Bài 18: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp. - Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) - HS lắng nghe luật chơi trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS chơi - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1 (trang 34) Mục tiêu: Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20. - GV chiếu bài trên màn hình - GV cho HS đọc YC bài - HS quan sát - Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi ô cửa sổ - 1 HS đọc YC bài của ngôi nhà; Quan sát phép trừ ghi trên mỗi - HS làm bài cá nhân tấm thẻ mà các con vật đang cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng vói mỗi phép - Mời 2-3 nhóm trình Bày trước tính. lớp. - Cho HS nhận xét - HS đối chiếu, nhận xét - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. - HS lắng nghe Bài 2 (trang 34) GV HD HS về nhà hoàn thành Bài 3 (trang 34) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng làm tính cộng và trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 Cách tiến hành - GV cho HS đọc bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các - 1 HS đọc, lớp đọc thầm phép cộng và trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi - HS tự làm bài cá nhân chia sẻ trước lớp. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa các phép tính cộng và trừ để thực hiện các phép - HS lắng nghe, thực hiện. tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13 - 4 = 9. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 (trang 35) Mục tiêu: HS vận dụng cách tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống. Cách tiến hành - GV chiếu BT lên cho HS đọc bài 4 - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS suy nghĩ về cách trả lời câu hỏi bài toán - HS trả lời đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 15-8 = 7. - Hỏi:Vậy mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? - 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét. - HS kiểm tra. - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. - Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng. 3. Hoạt động vận dụng Bài 5 (trang 35) - GV HD học sinh về nhà hoàn thành, nêu lại cách tính nhẩm. 4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học. - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì. - HS nêu ý kiến - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ (có - HS lắng nghe nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha Điều chỉnh sau tiết dạy sau: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM Viết: Nghe - viết: Ngôi trường mới (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. - Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ. - Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường mới. - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - HS lắng nghe. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than. + Viết từ khó. - GV đọc, Ngôi trường, khang trang. HS viết bảng con 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS nghe – viết. vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại bài lần cuối. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết - HS tự chữa lỗi. sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2) - 1 HS đọc YC của BT. - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - HS làm bài vào vở Luyện viết - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 2, tập một. tập một. - 2 HS lên bảng làm BT. - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào - GV chữa bài: VBT. a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: - Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. - Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. - thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi. - Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. 4. HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa - GV HDHS luyện viết lại chữ hoa D,Đ - HS viết trên bảng con D,Đ - GV nhận xét uốn nắn cho HS 5. Viết vở luyện viết - HS về nhà hoàn thành. 6. Cũng cố, dặn dò. - GV nhật xét tiết học. - Về nhà luyện viết chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng ở vở luyện viết. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng việt BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM Bài đọc 2: Chậu hoa (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. - Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. * Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai). 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Chậu hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra lỗi lầm của mình cũng như khi người khác phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên giải. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Luyện đọc kết hợp cùng phụ huynh yêu cầu các em đọc trước + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc thầm theo 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc lớp đọc thầm theo. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, - GV đặt CH và mời một số HS trả lời: đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo nhóm 2 - HS trả lời CH trước lớp. + Câu 1: Chuyện gì xảy ra ngoài hành lang Trả lời: Khi thầy giáo đang viết khi thầy giáo đang viết bài? bài thì ngoài hành lang có chậu hoa bị làm vỡ. + Câu 2: Thầy giáo nói gì với nhóm học trò Trả lời: Thầy giáo nói với đang vây quanh? nhóm học trò đang vây quanh: “Trước hết, phải cứu cây hoa đã”. + Câu 3: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây Trả lời: Các bạn trong lớp hoa nói gì? tưởng tượng cây hoa nói: “Các bạn có thương tôi không?”, “Tôi sẽ không nở hoa được nữa!”,... + Câu 4: Em có thích cách giải quyết sự việc của thấy giáo không? Chọn câu trả lời của em: a) Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc lỗi nặng hơn. b) Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào việc cứu cây hoa. c) Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi xem ai có lỗi. Trả lời: GV hướng dẫn HS câu trả lời b và c. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 - 1 HS đọc to trước lớp YC của BT. 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước - HS làm bài vào VBT. lớp. - Một số HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt đáp án: trước lớp. + BT 1: Tìm lời xin lỗi của Huy trong câu - HS lắng nghe, sửa bài vào chuyện. VBT. Trả lời: “Em xin lỗi thầy. Nhưng tại bạn Lân đẩy em đấy ạ.”. + BT 2: Sau khi nghe thầy nói, Lân đã nhận ra lỗi của mình. Theo em: a) Lân nên xin lỗi những ai? b) Lân xin lỗi như thế nào? c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói gì? Trả lời: a) Lân nên xin lỗi cây hoa, chậu hoa, xin lỗi thầy và các bạn. b) Lân xin lỗi bằng sự ăn năn, chân thành mong được tha thứ. c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói về lỗi mà Lân gây ra khiến họ đã cảm thấy như thế nào, và vẫn tha thứ cho Lân. 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Toán Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1. 2. HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động: Mục tiêu: Củng cố về phép trừ có nhớ trong - Trưởng ban HT nêu luật phạm vi 20, tạo tâm thế háo hứng cho học sinh. chơi: Tôi là nguồn điện, tôi sẽ - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới sự tổ nêu một phép trừ có nhớ trong chức của trưởng ban Học tập. phạm vi 20, tôi truyền điện - GV nhận xét, tuyên dương hs. cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. - HS tham gia chơi. Giới thiệu bài: - GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: Cô có - Lắng nghe. 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp cô còn mấy que tính? án: Cô còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8. - Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng. Trong - Lắng nghe. thực tế chúng ta gặp nhiều tình huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép - Nhắc lại tên bài. trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay. - Đọc to mục tiêu. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1) Trình chiếu mục tiêu. B. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ có - HS lấy các thẻ phép trừ. nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - HS chơi theo cặp: - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố - Tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính bạn 11 – 7 bằng mấy? dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 phút) B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. đó lấy một tấm thẻ khác để đố A. - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ theo - HS lên chia sẻ, các nhóm một quy tắc nhất định. khác theo dõi, nhận xét. (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra quy - GV thao tác, hs quan sát luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào đồng thời xếp các thẻ thành phép tính và đọc to) một Bảng trừ trước mặt. - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét. - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng 11 trừ cả lớp. đi một số; cột thứ hai: Bảng 12 trừ đi một - Nhận xét về đặc điểm các số . phép trừ: - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm phép trừ + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống tốt, ghi nhớ nhanh. nhau, số trừ tăng dần. Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng dần, em chuyển sang hoạt động thực hành. số trừ giống nhau .. - Từng hs đọc thầm bảng trừ. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi. - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, đọc phép tính bất kì. C. Thực hành, luyện tập. Lắng nghe Bài 1: Mục tiêu: HS vận dụng được bảng trừ để tính nhẩm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu của bài. (hoặc phiếu học tập) - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình thức tương ứng với mỗi phép tính. vấn đáp. - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ). Các hs dưới lớp - Nhận xét, tuyên dương hs. phỏng vấn bạn. - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng - HS đọc đồng thanh. thanh. GV có thể đưa thêm một vài phép tính khác, đố HS theo dõi, nhẩm nhanh. hs trả lời nhanh. D. Vận dụng: Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức về bảng trừ để giải quyết một số tình huống thực tế. - GV khuyến khích hs đưa ra tình huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, giải quyết. nhà em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại mấy quả cam? GV nhận xét, tuyên dương hs. HS khác suy nghĩ, đưa ra kết E. Củng cố, dặn dò. quả nhanh. Mục tiêu: HS được chia sẻ kiến thức đã học. - Hôm nay các em biết thêm được điều gì. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế - Em biết thêm về bảng trừ có liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, nhớ trong phạm vi 20. hôm sau chia sẻ với các bạn. Lắng nghe, thực hiện. GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM Viết 2: Viết về một lần mắc lỗi (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Biết nói lời xin lỗi và lời đáp dựa vào các bức tranh. + Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một lần có lỗi và xin lỗi người khác. 2. Phẩm chất - Biết nhận lỗi, xin lỗi, mong được người khác tha thứ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các - HS lắng nghe. em biết nói lời xin lỗi và lời đáp, giúp các em biết cách viết một đoạn văn kể về một lần em có lỗi với ai đó và em xin lỗi người đó. 2. HĐ 1: Nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong mỗi bức tranh Mục tiêu: Biết nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong mỗi bức tranh. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu của BT - 1 HS đọc to yêu cầu của BT trước trước lớp. lớp, cả lớp đọc thầm theo. - GV gọi một số HS nói về nội dung trong - Một số HS nói về nội dung trong các bức tranh. các bức tranh. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + Tranh 1: Một bạn nam vô ý giẫm phải chân và làm tuột giầy của một bạn nữ. + Tranh 2: Bạn nhỏ chơi bóng, vô tình làm vỡ bình hoa của mẹ. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, một - HS thảo luận theo cặp, hoàn thành bạn đóng vai người nói lời xin lỗi, một bạn BT. VD: đóng vai người nói lời đáp. + Tranh 1: - Tớ xin lỗi đã giẫm phải giầy của bạn. Mong bạn tha lỗi cho tớ nhé! - Được rồi! + Tranh 2: - Con xin lỗi mẹ. Con chơi bóng vô tình làm vỡ bình hoa. Con không cố ý đâu! Lần sau con sẽ chú ý cẩn thận hơn. Mẹ tha thứ cho con nhé. - Lần sau con phải cẩn thận hơn nhé. - Một số cặp HS trình bày trước lớp. - GV mời một số cặp HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 3. HĐ 2: Viết 4 – 5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, thầy cô, anh chị em, bạn bè,...) và em xin lỗi người đó Mục tiêu: HS biết viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một lần em có lỗi với ai đó và em xin lỗi người đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. lớp. - GV hướng dẫn HS: Đoạn văn cần nêu lên tình huống lúc đó. Lỗi em đã gây ra. Phản - HS lắng nghe. ứng, thái độ của người em đã gây ra lỗi. Em đã xin lỗi người đó như thế nào. Người đó có tha thứ cho em không? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành đoạn văn. GV giúp đỡ HS gặp khó - HS làm việc cá nhân, hoàn thành khăn. BT. - GV mời một số HS làm bài trên bảng, yêu cầu cả lớp nhận xét. - Một số HS làm bài trên bảng, cả - GV chữa bài, khen ngợi HS. lớp nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Cũng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng Việt BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM Góc sáng tạo: Ngôi trường mơ ước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu. - Năng lực riêng: * Năng lực ngôn ngữ: Biết viết vẽ về ngôi trường mơ ước, chữ viết rõ ràng, ít lỗi chính tả, ngữ pháp. * Năng lực văn học: Biết thể hiện ước mơ của mình, viết đúng yêu cầu của đoạn văn. 2. Phẩm chất - Từ bài viết, hiểu hơn về ngôi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nói về ngôi trường mơ ước Mục tiêu: HS nói được về ngôi trường mơ ước Cách tiến hành: - 2 HS đọc YC của 2 BT. - GV mời 2 HS đọc YC của 2 BT. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS: + Với BT 1, em hãy tưởng tượng ngôi trường em mơ ước, nói ngôi trường vê ngôi trường em mơ ước. - HS nói theo nhóm 2 . - Một số em nói về ngôi trường vê - GV nhận xét sửa lỗi cho HS. ngôi trường em mơ ước trước lớp. 3. HĐ 2: Làm bài Mục tiêu: Hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết đoạn văn và vẽ tranh - HS viết đoạn văn minh họa. - GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS: nhắc HS đặt dấu chấm kết thúc câu. - GV HD thêm để học sinh về nhà hoàn thành hôm sau đến lớp trưng bày. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng Việt BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM Tự đánh giá (15 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 5, Bài 6. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giao nhiệm vụ cho HS Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá: - HS lắng nghe. Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội dung 2 cột có quan hệ với nhau theo từng cặp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_cao.docx