Bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 22

  • Các dạng toán:

+ Dạng 1: Viết phép chia từ phép nhân cho trước.

  • Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.

                      Ví dụ: 2 x 4 = 8  à 8 : 4 = 2

+ Dạng 2: Tính giá trị của phép chia.

  • Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.

      Ví dụ: 8 : 2 = ?

               Em nhẩm: 2 x 4 = 8 nên 8 : 2 = 4

docx 7 trang Mạnh Hưng 18/12/2023 1980
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 22

Bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 22
 2 = 4
Làm tương tự như trên các em sẽ tự lập được bảng chia 2.	
Sau đó các em nhớ học thuộc bảng chia 2 nhé.	
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
Bài tập thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm:
Hướng dẫn cách làm:
- Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia 2 vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân 2.
Ví dụ: 10 : 2 = ?
Ta nhẩm: 2 x 5 = 10 nên 10 : 2 = 5
 6 : 2 = ...                     2 : 2 = ...                  20 : 2 = ...                   
 4 : 2 = ...                      8 : 2 = ...                  14 : 2 = ...                   
10 : 2 = ...                      12 : 2 = ...                  18 : 2 = ...   
                16 : 2 = ...
Bài 2: Tính nhẩm:
 8 : 2 = ...
16 : 2 = ...
10 : 2 = ...
 6 : 2 = ... 
14 : 2 = ...
20 : 2 = ...
18 : 2 = ...
12 : 2 = ...
Bài 3: Tính nhẩm:
 2 x 6 = ...
12 : 2 = ...
 2 x 8 = ...
16 : 2 = ... 
2 x 2 = ...
4 : 2 = ...
2 x 1 = ...
2 : 2 = ... 
Bài 4: Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo?
Hướng dẫn cách làm:
Muốn biết mỗi bạn nhận được mấy cái kẹo, các em thực hiện phép tính chia 12 : 2
Bài giải
.
.
.
.
Bài 5: Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ?
Bài giải
.
.
.
.
3. MỘT PHẦN HAI
 a. Kiến thức cần nắm: 
Có một hình vuông, chia làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông.
Tiến hành tương tự với hình tam giác, hình tròn: 
Có một hình tam giác, chia làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tam giác.
Có một hình tròn, chia làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn.
Trong toán học, để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tam giác, một phần hai hình tròn, người ta dùng số “một phần hai”
+ Viết là : 12 
+ Một phần hai còn gọi là một nửa.
b. Bài tập thực hành:
Bài 1: Đã tô màu 12 hình nào? 
Hướng dẫn cách làm: 
- Em kiểm tra hình cho trước đã được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần như vậy hay chưa?
T

File đính kèm:

  • docxbai_day_mon_toan_lop_2_tuan_22.docx