Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết tiền Việt Nam - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm. - Củng cố kĩ năng kiểm đếm, ước lượng và đo độ dài, kĩ năng thuyết trình về sản phẩm của nhóm. 2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng (hoặc tiền thật mệnh giá khác). 2. Học sinh: Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 nghìn đồng. Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tự làm để trao đổi, mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp). Cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới Cách tiến hành - Cho lớp hát bài “ Con heo đất” - Bài hát nói về sau đó GV giớt thiệu - Lớp hát và kết hợp động tác . bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Mục tiêu: Chia sẻ với bạn các thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền Cách tiến hành Bài 1 ( tr 86) - YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm: + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn các thông tin nhìn thấy được + Em thấy những tờ tiền này được dùng ở trên tờ tiền ở mặt trước, mặt sau. đâu? Nó được dùng để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe. - GV chốt kiến thức: Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Những tờ tiền này được dùng để mua bán - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền hang hóa. em đã chuẩn bị, xếp nhóm các tiền - GV YCHS thảo luận trong nhóm, chia sẻ có mệnh giá bằng nhau. các thông tin mỗi em biết về tiền Việt Nam, trên mặt trước, mặt sau của tờ tiền ghi những thông tin gì? Chất liệu, màu sắc của mỗi tờ - HS lên chia sẻ trước lớp. tiền,... - Đại diện nhóm lên xếp. - Gọi HS lên chia sẻ. - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền có mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm. 3. Hoạt động luyện tập , thực hành Mục tiêu: Sử dụng các thẻ tiền giấy để thực hiện đổi tiền. HS đếm và ghi được tên các đồ vật, ước lượng và đo khoảng cách của hai vị trí theo nhóm. Cách tiến hành Bài 2 - YCHS thảo luận theo nhóm, thực hiện yêu cầu của GV. GV quan sát, theo dõi nhóm còn - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng lúng túng. các thẻ tiền giấy để thực hiện đổi - Gọi các nhóm lên trình bày. tiền. + Các nhóm phân công nhau lần lượt là “Thủ quỳ” (người giữ tiền), “Kế toán” (người đưa ra quyết định chi tiền), “Khách hàng”. Lần lượt đối vai và thực hiện. Mồi nhóm cử ra một người là “Giám sát”. - Các nhóm lên thể hiện. + Giới thiệu vai + Thể hiện vai diễn. - HS khác theo dõi, nêu ý kiến đóng góp. - Nhận xét. Bài 3 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: giao - GV chia HS thành các nhóm, tổ chức cho nhiệm vụ cho từng nhóm. Các các nhóm HS ra sân trường. YC các nhóm nhóm giao nhiệm vụ cho từng đếm các đồ vật có trong sân trường rồi ghi lại bạn. kết quả vào phiếu bảng nhóm. - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm Tên vật Số lượng những đồ vật có trong sân trường chẳng hạn như số cây to trong sân trường, sô ghè, chậu hoa, số lớp học, ... và sử dụng các vạch đếm để ghi lại kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi cho nhau và rút ra nhận xét. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện kiểm đếm, những khó - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đối chiếu khăn gặp phải và cách khắc phục. kết quả với nhau. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm. Bài 4 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: , - GV HDHS lựa chọn vị hai vị trí mà HS + Lựa chọn hai vị trí để đo khoảng muốn đo sau đó YCHS tập trung theo nhóm cách. theo vị trí đã lựa chọn. + Ước lượng khoảng cách giữa hai - YC các nhóm tiến hành ước lượng và đo vị trí đó với đơn vị đo thích hợp. khoảng cách của hai vị trí đó. +Dùng thước mét để đo, kiểm tra dự đoán, ghi lại số đo đã xác định được + Các nhóm báo cáo kết quả, đặt - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. câu hỏi cho nhau và rút ra nhận xét. - GV nhận xét và rút ra kết luận. + Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện ước lượng và đo, những khó gặp phải và cách khắc phục. 4. HĐ vận dụng: Trải nghiệm mua sắm. Mục tiêu: Học sinh thực hành mua bán hàng hóa Cách tiến hành - Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản phẩm HS - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản đã chuẩn bị thành các gian hàng. phẩm mang đến thành một gian hàng. - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến hành - HS lắng nghe yêu cầu. “ mua sắm” - HSTL trong nhóm phân công nhau phụ trách các công việc cho - YCHS thảo luận trong nhóm, phân công cv hợp lí. Mỗi nhóm cử ra một người cho nhau để thực hiện yêu cầu của GV. giám sát nhóm khác. - Mỗi HS trong nhóm được nhận 100 nghìn đồng với các mệnh giá khác nhau. HS đến các nhóm khác nhau dùng các thẻ tiền nhận được để mua bán. - Giám sát của các nhóm nhận xét hoạt động của các nhóm khác, chăn, (tính toán có đúng không, - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố thủ tục có nhanh gọn không, giao và mở rộng kiến thức gì? tiếp và thái độ của khách hàng thế nào?). - HS nêu ý kiến - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lưc đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu chuyện. - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 2. Phẩm chất - Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh họa, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc lại bài - HS thực hiện Người làm đồ chơi - GV giới thiệu bài học - HS lăng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. Cách tiến hành : - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao bác Nhân chuyển về quê. Chọn ý đúng: - HS thảo luận theo nhóm. a. Vì bác không thích ở thành phố. b. Vì bác không bán được hành. c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột. + HS3 (Câu 3): Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ thế nào? + HS 4 (Câu 4): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bàn hàng cuối cùng? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè đường phố. + Câu 2: b. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua. + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 128. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. + HS 1 (Câu 1): Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi - HS trình bày: nào?, Vì sao? Hỏi đáp với bạn về nội dung câu + Câu 1: chuyện? Bác Nhân bán hàng ở đâu? M: Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa - Vì sao bạn nhỏ trong truyện muốn bác Nhân ở hè đường phố? lại? Bạn nhỏ suýt khóc khi nào? - Bạn ấy muốn bác Nhân ở lại vì quý mến Bác. Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác + HS2 (Câu 2): Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện Nhân nói bác sắp về quê làm nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia ruộng. tay bác. Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời bỗng ế? câu hỏi. Vì đã có những đồ chơi bằng - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo nhựa, trẻ em thích đồ chơi bằng luận. nhựa hơn. + Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác may mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu sẽ nhớ bác nhiều lắm. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhắc HS về đọc lại bài cho người thân, biết yêu quý những con người lao động. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ............................ Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. - Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. 1.2. Năng lực văn học - Theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá câu chuyện bạn. 2. Phẩm chất - Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm - HS lắng nghe nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. Cách tiến hành Giới thiệu mẩu chuyện: - HS quan sát tranh minh họa. - GV chỉ hình minh họa, giới thiệu các nhân vật: nhím (có bộ lông nhọn tua tủa), tằm (như con sâu nhả tơ, dệt vải), bọ ngựa (giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt vải), thỏ (có đôi tai dài, hiện lên trong suy nghĩ của nhím). Các con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt trên một gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang hợp tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ đang mặc quần áo màu cam đó. Các em hãy lắng nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra. - GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe - HS đọc yêu cầu câu hỏi. và kể lại mẩu chuyện. Gợi ý: a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo ấm? b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu? c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng áo? * Nghe mẩu chuyện: - HS nghe kể chuyện, kết hợp - GV kể cho cho HS nghe (3 lần): quan sát tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý. + Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả. + Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, sau đó kể tiếp lần 2. + Cuối cùng, GV kể lần 3. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. Cách tiến hành Hoạt động kể chuyện - HS thảo luận. * Hướng dẫn HS trả lời CH - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 - HS trình bày kết quả: câu hỏi gợi ý. a. Nhím muốn may tặng thỏ một - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai luận. cũng yêu mến. Tròi rét quá thấy thỏ ăn mặc phong phanh, nhím thương thỏ, muốn mav tặng thỏ một chiếc áo ấm. b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 tấm vải lớn. c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, câu chuyện muốn nói điều gì? d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các bạn cùng lập một xưởng may để ai cũng có áo ấm. * Kể chuyện trong nhóm: - HS trả lời: Câu chuyện khen - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh họa những người bạn biết quan tâm, và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên - GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu một cộng đồng đầm ấm tình yêu thương. cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. * Kể chuyện trước lớp: - GV mời HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện - HS tập kể chuyện trong nhóm. trên. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, - rõ ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Hoạt động: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với tình huống HS kể chuyện trước lớp. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của - HS đọc yêu cầu câu hỏi. em: - HS thực hành theo nhóm. a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng. - HS trình bày: b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. a. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời khen, đồng tình. - HS1: Các bạn thật tuyệt. - GV mời HS đại diện trình bày kết quả. - Nhím: Bọn mình cần quan tâm đến nhau mà. - GV nhận xét tiết học. b. HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý với sáng kiến của câu. Thỏ: Cảm ơn cậu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở TRƯỜNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nói về một người lao động ở trường em. - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. 1.2. Năng lực văn học - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học 2. Phẩm chất - Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Tranh, ảnh về người lao động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi khởi động - Thực hiện - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em: sẽ Nói về một người lao động ở trường em; Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Nói về một người lao động ở trường em. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về một - HS đọc yêu cầu người lao động ở trường em: HS trả lời: Em sẽ viết về bác bảo Gợi ý: vệ/bác lao công/cô nhân viên thư viện/cô nhân viên nhà bếp/cô ý - Em nói về ai? tá,.... - Cô bác đó làm việc gì trong trường? - Cô bác đó giúp em và các bạn những gì? - Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn với cô bác đó? - HS nói trước lớp về người lao động 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn - HS lắng nghe, thực hiện. văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em. - GV hướng dẫn HS: + Dựa theo những gì đã nói, các em hãy viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em. Các em có thể viết nhiều hơn 5 - HS lắng nghe, tham khảo. câu 5 dòng thơ. Sau đó, nếu còn thời gian, các em hãy trang trí đoạn viết bằng tranh vẽ cô bác. Nếu không kịp vẽ, các em có thể hoàn thiện sản phẩm ở nhà để chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo sắp tới. - HS viết bài. + Nhớ viết tên mình (là tác giả) dưới sản phẩm. - HS đọc bài. - GV giới thiệu cho HS đọc tham khảo sản phẩm mẫu. Tôi cắt dán tranh cô Huệ bếp trưởng. Cô nấu ăn ngon và sạch sẽ. Vì thế tôi rất thích cơm ở trường. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống Cách tiến hành - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - Dặn HS về nhà đọc bài văn cho người thân nghe, biết yêu quý người lao động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI (Tiết 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. -Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Phẩm chất Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các hình trong SGK. Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt động nhóm. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát yêu cây xanh - HS trả lời: Những người công nhân - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan đang cắt cành cây. Cắt cành cây để sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy Những người trong hình đang làm gì? Vì đổ, gây tại nạn khi có bão. sao cần phải làm như vậy? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta biết ngoài bão thì còn có những thiên tai khác như - HS lắng nghe hạn hán, lũ lụt,...và các thiên tai có thể gây ra rác hại. Vậy làm thế nào để giảm nhẹ những tác hại mà thiên nhiên gây ra. Trong bài học ngày hôm nay - Bài 21: Một số cách ứng phó giảm nhẹ rủi ro thiên tai chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trả lời những cây hỏi này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quan sát những việc làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai Mục tiêu: - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 121 SGK và trả lời câu hỏi: + Trong các hình đó, việc làm nào được thực hiện trước, trong và sau khi bão? + Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết - HS trình bày: quả trước lớp. + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương - GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo thực, cách phòng tránh tốt nhất để thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và ứng phó với thiên tai sau bão + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai trên phương tiện thông tin đại chúng và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài + Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên tại đi qua. 3. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về các việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão gây ra. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. + Em còn biết việc cần làm nào khác để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra? + Nếu địa phương em có bão, em cần làm - HS trả lời: gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ + Việc cần làm khác để ứng phó, gia đình? giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn Bước 2: Làm việc cả lớp bị lương thực, nhà cửa che chắn chắc chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước... - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp. + Nếu địa phương em có bão em cần để giữ an toàn cho bản thân và giúp - GV nhận xét, đánh giá. đỡ gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, che chắn nhà cửa chắc chắn... 4. Hoạt động 3: Chơ trò chơi “ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai” Mục tiêu: Nhận biết một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do lụt, hạn hán, giông sét gây ra. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV lưu ý HS: một loại thẻ (các thẻ có cùng- nộiHS dung)lấy thẻ. có thể xếp vào các vị trí ứng với các loại thiên tai khác nhau nếu thấy phù hợp. - GV yêu cầu HS: làm việc theo nhóm, quan- sátHS vàlàm sắp việc xếp theo các nhóm. thẻ chữ vào bảng cho phù hợp với từng loại thiên tai. - Các nhóm dán kết quả làm việc của nhóm lên trên bảng hoặc nộp kết quả thực hiện. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu cả lớp cùng nhận xét kết quả - HS trình bày: của các nhóm. Nhóm nào đúng và nhanh Thiên tai Cách ứng phó, giảm hơn là thắng cuộc. nhẹ rủi ro Lũ lụt 3, 5, 6. 7 - GV mở rộng thêm về một số cách khác Hạn hán 6, 7 ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: Giông sét 1, 2, 4 Trong cơn giông, nếu đang ở ngoài trời và không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối không trú mưa dưới tán cây, tránh xa cac khu vực cao hơn xung quanh, tránh xa các vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, máy móc, hàng rào sắt,... Nên tìm chỗ khô ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi sao cho phần tiếp xúc của người với mặt đất là ít, không được năm xuống đất hoặc đặt hai tay lên đất. *Hoạt động 4,5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà 5. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu cách đọc của bài Cách tiến hành - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. kiến thức, kĩ năng - Biết cộng, trừ, có nhớ các số có 3 chữ số. - Đổi đơn vị đo độ dài.Tìm số. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi hát bài: Lớp chúng ta HS chơi hát kết hợp vận động. đoàn kết. - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ, điền vào dãy số. Cách tiến hành Bài 1. Số? Đặt tính rồi tính: 225 + 267 427 + 81 672 + 8 - HS đọc yêu cầu bài. - Nêu cách làm 785 - 408 558 - 33 575 - 9 - Làm vào bảng con Nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Học đọc đề bài. 1m = .........dm 24cm = . dm - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 1cm = . dm 1000mm = ...m trước lớp 51 cm = dm 3cm = .m Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ... - HS đọc yêu cầu bài.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

