Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

docx 67 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34
 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Toán
 Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1.Năng lực đặc thù:
- Nhận biết tiền Việt Nam
- Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại.
- Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm nhận 
được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm.
- Củng cố kĩ năng kiểm đếm, ước lượng và đo độ dài, kĩ năng thuyết trình về sản 
phẩm của nhóm.
 2. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng 
(hoặc tiền thật mệnh giá khác).
2. Học sinh: Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 
nghìn đồng. Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tự làm để trao 
đổi, mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp). Cuộn dây để xác định 
khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
Cách tiến hành
- Cho lớp hát bài “ Con heo đất”
- Bài hát nói về sau đó GV giớt thiệu - Lớp hát và kết hợp động tác .
bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Mục tiêu: Chia sẻ với bạn các thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền
Cách tiến hành
Bài 1 ( tr 86) 
- YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm:
+ Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với 
 bạn các thông tin nhìn thấy được 
+ Em thấy những tờ tiền này được dùng ở 
 trên tờ tiền ở mặt trước, mặt sau.
đâu? Nó được dùng để làm gì?
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - Lắng nghe.
- GV chốt kiến thức: 
Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh giá 100 
đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 
Những tờ tiền này được dùng để mua bán 
 - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền 
hang hóa.
 em đã chuẩn bị, xếp nhóm các tiền 
 - GV YCHS thảo luận trong nhóm, chia sẻ có mệnh giá bằng nhau.
 các thông tin mỗi em biết về tiền Việt Nam, 
 trên mặt trước, mặt sau của tờ tiền ghi những 
 thông tin gì? Chất liệu, màu sắc của mỗi tờ - HS lên chia sẻ trước lớp.
 tiền,...
 - Đại diện nhóm lên xếp.
 - Gọi HS lên chia sẻ.
 - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền có 
 mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm.
3. Hoạt động luyện tập , thực hành
Mục tiêu: Sử dụng các thẻ tiền giấy để thực hiện đổi tiền. HS đếm và ghi được tên 
các đồ vật, ước lượng và đo khoảng cách của hai vị trí theo nhóm.
Cách tiến hành Bài 2
- YCHS thảo luận theo nhóm, thực hiện yêu 
cầu của GV. GV quan sát, theo dõi nhóm còn 
 - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng 
lúng túng.
 các thẻ tiền giấy để thực hiện đổi 
- Gọi các nhóm lên trình bày. tiền.
 + Các nhóm phân công nhau lần lượt 
 là “Thủ quỳ” (người giữ tiền), “Kế 
 toán” (người đưa ra quyết định chi 
 tiền), “Khách hàng”. Lần lượt đối 
 vai và thực hiện. Mồi nhóm cử ra 
 một người là “Giám sát”.
 - Các nhóm lên thể hiện.
 + Giới thiệu vai
 + Thể hiện vai diễn.
 - HS khác theo dõi, nêu ý kiến đóng 
 góp.
- Nhận xét.
Bài 3 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: giao 
- GV chia HS thành các nhóm, tổ chức cho nhiệm vụ cho từng nhóm. Các 
các nhóm HS ra sân trường. YC các nhóm nhóm giao nhiệm vụ cho từng 
đếm các đồ vật có trong sân trường rồi ghi lại bạn.
kết quả vào phiếu bảng nhóm. 
 - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm 
 Tên vật Số lượng những đồ vật có trong sân 
 trường chẳng hạn như số cây to 
 trong sân trường, sô ghè, chậu 
 hoa, số lớp học, ... và sử dụng 
 các vạch đếm để ghi lại kết quả.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt 
 câu hỏi cho nhau và rút ra nhận xét.
 Rút kinh nghiệm trong quá trình 
 thực hiện kiểm đếm, những khó 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đối chiếu khăn gặp phải và cách khắc phục.
kết quả với nhau.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho các 
nhóm.
Bài 4 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: ,
- GV HDHS lựa chọn vị hai vị trí mà HS + Lựa chọn hai vị trí để đo khoảng 
muốn đo sau đó YCHS tập trung theo nhóm cách.
theo vị trí đã lựa chọn.
 + Ước lượng khoảng cách giữa hai 
- YC các nhóm tiến hành ước lượng và đo vị trí đó với đơn vị đo thích hợp.
khoảng cách của hai vị trí đó.
 +Dùng thước mét để đo, kiểm tra 
 dự đoán, ghi lại số đo đã xác định 
 được
 + Các nhóm báo cáo kết quả, đặt 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 câu hỏi cho nhau và rút ra nhận 
 xét.
- GV nhận xét và rút ra kết luận. + Rút kinh nghiệm trong quá trình 
 thực hiện ước lượng và đo, những 
 khó gặp phải và cách khắc phục.
4. HĐ vận dụng: Trải nghiệm mua sắm.
Mục tiêu: Học sinh thực hành mua bán hàng hóa
Cách tiến hành
- Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản phẩm HS - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản 
đã chuẩn bị thành các gian hàng. phẩm mang đến thành một gian 
 hàng. - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến hành - HS lắng nghe yêu cầu.
 “ mua sắm” - HSTL trong nhóm phân công 
 nhau phụ trách các công việc cho 
- YCHS thảo luận trong nhóm, phân công cv 
 hợp lí. Mỗi nhóm cử ra một người 
cho nhau để thực hiện yêu cầu của GV.
 giám sát nhóm khác.
 - Mỗi HS trong nhóm được nhận 
 100 nghìn đồng với các mệnh giá 
 khác nhau. HS đến các nhóm 
 khác nhau dùng các thẻ tiền nhận 
 được để mua bán.
 - Giám sát của các nhóm nhận xét 
 hoạt động của các nhóm khác, 
 chăn, (tính toán có đúng không, 
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố thủ tục có nhanh gọn không, giao 
và mở rộng kiến thức gì? tiếp và thái độ của khách hàng thế 
 nào?).
 - HS nêu ý kiến 
 - HS lắng nghe
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lưc đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
 1.2. Năng lực văn học
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý 
 nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với 
 bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS 
 học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. 
 - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu 
 chuyện. 
 - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 
 2. Phẩm chất
 - Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh minh họa, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 2
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc lại bài - HS thực hiện
Người làm đồ chơi
- GV giới thiệu bài học - HS lăng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với 
bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học 
được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. Cách tiến hành :
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Bác Nhân trong câu chuyện làm 
nghề gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bác Nhân chuyển về quê. 
Chọn ý đúng:
 - HS thảo luận theo nhóm. 
a. Vì bác không thích ở thành phố. 
b. Vì bác không bán được hành.
c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột. 
+ HS3 (Câu 3): Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, 
thái độ của bạn nhỏ thế nào?
+ HS 4 (Câu 4): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân 
vui trong buổi bàn hàng cuối cùng?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 
câu hỏi. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. - HS trình bày:
 + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn 
 đồ chơ bằng bột màu, bán rong 
 trên các vỉa hè đường phố. 
 + Câu 2: b. 
 + Câu 3: Khi biết bác Nhân định 
 bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng 
 cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây 
 làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu 
 sẽ rủ các bạn cùng mua. 
 + Câu 3: Trong buổi bán hàng 
 cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn 
 đất được hơn mười nghìn đồng, 
 chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn 
 trong lớp mua đồ chơi của bác. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 128. 
Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 - HS thảo luận theo nhóm. 
+ HS 1 (Câu 1): Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi - HS trình bày:
nào?, Vì sao? Hỏi đáp với bạn về nội dung câu + Câu 1: 
chuyện?
 Bác Nhân bán hàng ở đâu?
M: 
 Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa 
- Vì sao bạn nhỏ trong truyện muốn bác Nhân ở hè đường phố?
lại?
 Bạn nhỏ suýt khóc khi nào?
- Bạn ấy muốn bác Nhân ở lại vì quý mến Bác. 
 Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác 
+ HS2 (Câu 2): Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện Nhân nói bác sắp về quê làm 
nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia ruộng. 
tay bác. 
 Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời bỗng ế?
câu hỏi. 
 Vì đã có những đồ chơi bằng 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo nhựa, trẻ em thích đồ chơi bằng 
luận. nhựa hơn. 
 + Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu 
 chúc bác may mắn/Cháu chúc bác 
 về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may 
 mắn. Chúng cháu sẽ nhớ bác 
 nhiều lắm.
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhắc HS về đọc lại bài cho người thân, biết yêu quý những con người lao động. - HS thực hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1.Năng lực đặc thù:
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể 
 lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. 
 - Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm 
 sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. 
 1.2. Năng lực văn học
 - Theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá câu chuyện bạn.
 2. Phẩm chất
 - Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Câu chuyện
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học.
 - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm - HS lắng nghe
nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa 
vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được 
mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng 
vào bài học ngày hôm nay. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; 
kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. 
Cách tiến hành
Giới thiệu mẩu chuyện: - HS quan sát tranh minh họa. 
- GV chỉ hình minh 
họa, giới thiệu các 
nhân vật: nhím (có bộ 
lông nhọn tua tủa), 
tằm (như con sâu nhả 
tơ, dệt vải), bọ ngựa 
(giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt vải), thỏ (có 
đôi tai dài, hiện lên trong suy nghĩ của nhím). Các 
con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt trên một 
gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang hợp 
tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ 
đang mặc quần áo màu cam đó. Các em hãy lắng 
nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra.
- GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu 
hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
và kể lại mẩu chuyện.
Gợi ý: 
a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo 
ấm?
b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu?
c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng 
áo?
* Nghe mẩu chuyện: - HS nghe kể chuyện, kết hợp 
- GV kể cho cho HS nghe (3 lần): quan sát tranh minh họa và đọc 
 câu hỏi gợi ý. 
+ Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với 
các từ ngữ gợi tả.
+ Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, 
sau đó kể tiếp lần 2. 
+ Cuối cùng, GV kể lần 3.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. 
Cách tiến hành
Hoạt động kể chuyện - HS thảo luận. 
* Hướng dẫn HS trả lời CH
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 - HS trình bày kết quả: 
câu hỏi gợi ý. a. Nhím muốn may tặng thỏ một 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai 
luận. cũng yêu mến. Tròi rét quá thấy 
 thỏ ăn mặc phong phanh, nhím 
 thương thỏ, muốn mav tặng thỏ 
 một chiếc áo ấm.
 b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 
 tấm vải lớn. 
 c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã 
 giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, câu 
chuyện muốn nói điều gì? d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các 
 bạn cùng lập một xưởng may để ai 
 cũng có áo ấm. 
* Kể chuyện trong nhóm: - HS trả lời: Câu chuyện khen 
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh họa những người bạn biết quan tâm, và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên 
- GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu một cộng đồng đầm ấm tình yêu 
 thương. 
cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. 
* Kể chuyện trước lớp:
- GV mời HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện - HS tập kể chuyện trong nhóm.
trên. 
- GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, -
rõ ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
Hoạt động: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với 
tình huống
 HS kể chuyện trước lớp. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
em:
 - HS thực hành theo nhóm. 
a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng.
 - HS trình bày: 
b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. 
 a. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời khen, 
đồng tình. - HS1: Các bạn thật tuyệt.
- GV mời HS đại diện trình bày kết quả. - Nhím: Bọn mình cần quan tâm 
 đến nhau mà.
- GV nhận xét tiết học.
 b. 
 HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý 
 với sáng kiến của câu. 
 Thỏ: Cảm ơn cậu. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở TRƯỜNG
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Nói về một người lao động ở trường em. 
 - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao 
 động ở trường em. 
 1.2. Năng lực văn học
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện Trân trọng và biết ơn người lao động ở 
 trường học 
 2. Phẩm chất
 - Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Tranh, ảnh về người lao động
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi khởi động - Thực hiện
 - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, các em: sẽ Nói về một người lao động ở 
trường em; Dựa vào những điều đã nói, viết được 
một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở 
trường em. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Nói về một người lao động ở trường em. 
Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về một - HS đọc yêu cầu
người lao động ở trường em:
 HS trả lời: Em sẽ viết về bác bảo 
Gợi ý: vệ/bác lao công/cô nhân viên thư 
 viện/cô nhân viên nhà bếp/cô ý 
- Em nói về ai?
 tá,....
- Cô bác đó làm việc gì trong trường?
- Cô bác đó giúp em và các bạn những gì?
- Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết 
ơn với cô bác đó? - HS nói trước lớp về người lao 
 động
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao 
động ở trường em. 
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn - HS lắng nghe, thực hiện. 
văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao 
động ở trường em.
- GV hướng dẫn HS:
+ Dựa theo những gì đã nói, các em hãy viết đoạn 
văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao 
động ở trường em. Các em có thể viết nhiều hơn 5 - HS lắng nghe, tham khảo. 
câu 5 dòng thơ. Sau đó, nếu còn thời gian, các em 
hãy trang trí đoạn viết bằng tranh vẽ cô bác. Nếu 
không kịp vẽ, các em có thể hoàn thiện sản phẩm ở 
nhà để chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo sắp tới. 
 - HS viết bài. 
+ Nhớ viết tên mình (là tác giả) dưới sản phẩm. 
 - HS đọc bài. 
- GV giới thiệu cho HS đọc tham khảo sản phẩm mẫu. 
Tôi cắt dán tranh cô Huệ bếp trưởng. Cô nấu ăn 
ngon và sạch sẽ. Vì thế tôi rất thích cơm ở trường. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống
Cách tiến hành
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các 
 câu hỏi: 
 + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- Dặn HS về nhà đọc bài văn cho người thân nghe, 
biết yêu quý người lao động.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI
 (Tiết 1 )
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
 - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra 
 ở địa phương.
 -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ 
rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
-Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa 
phương. 
2. Phẩm chất Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Các hình trong SGK. Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai 
gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt 
động nhóm. 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát 
yêu cây xanh
 - HS trả lời: Những người công nhân 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan đang cắt cành cây. Cắt cành cây để 
sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy 
Những người trong hình đang làm gì? Vì đổ, gây tại nạn khi có bão. 
sao cần phải làm như vậy?
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta biết ngoài 
bão thì còn có những thiên tai khác như - HS lắng nghe
hạn hán, lũ lụt,...và các thiên tai có thể 
gây ra rác hại. Vậy làm thế nào để giảm 
nhẹ những tác hại mà thiên nhiên gây ra. 
Trong bài học ngày hôm nay - Bài 21: 
Một số cách ứng phó giảm nhẹ rủi ro 
thiên tai chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trả 
lời những cây hỏi này. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quan sát những việc làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
 Mục tiêu:
- Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ 
rủi ro thiên tai.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
121 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Trong các hình đó, việc làm nào được 
thực hiện trước, trong và sau khi bão?
+ Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết - HS trình bày: 
quả trước lớp. + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: 
 Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương 
- GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo thực, cách phòng tránh tốt nhất để 
thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và ứng phó với thiên tai
sau bão
 + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: 
 Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai 
 trên phương tiện thông tin đại chúng 
 và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài
 + Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, 
 đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi 
 thiên tại đi qua. 
3. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về các 
việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi 
ro thiên tai
 Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện 
pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão 
gây ra. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và 
trả lời các câu hỏi:
 - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
+ Em còn biết việc cần làm nào khác để 
ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra?
+ Nếu địa phương em có bão, em cần làm - HS trả lời: 
gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ + Việc cần làm khác để ứng phó, 
gia đình? giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn 
Bước 2: Làm việc cả lớp bị lương thực, nhà cửa che chắn chắc 
 chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước...
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết 
quả trước lớp. + Nếu địa phương em có bão em cần 
 để giữ an toàn cho bản thân và giúp 
- GV nhận xét, đánh giá. đỡ gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự 
 trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, 
 che chắn nhà cửa chắc chắn...
4. Hoạt động 3: Chơ trò chơi “ứng phó, 
giảm nhẹ rủi ro thiên tai”
 Mục tiêu: Nhận biết một số cách ứng 
phó, giảm nhẹ rủi ro do lụt, hạn hán, giông 
sét gây ra.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV lưu ý HS: một loại thẻ (các thẻ có cùng- nộiHS dung)lấy thẻ. có thể xếp vào các vị trí ứng với các loại thiên tai khác nhau nếu thấy phù hợp.
- GV yêu cầu HS: làm việc theo nhóm, quan- sátHS vàlàm sắp việc xếp theo các nhóm. thẻ chữ vào bảng cho phù hợp với từng loại thiên tai. 
- Các nhóm dán kết quả làm việc của 
nhóm lên trên bảng hoặc nộp kết quả thực 
hiện.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp cùng nhận xét kết quả - HS trình bày: 
của các nhóm. Nhóm nào đúng và nhanh 
 Thiên tai Cách ứng phó, giảm hơn là thắng cuộc. nhẹ rủi ro
 Lũ lụt 3, 5, 6. 7
- GV mở rộng thêm về một số cách khác 
 Hạn hán 6, 7
ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: 
 Giông sét 1, 2, 4
Trong cơn giông, nếu đang ở ngoài trời và 
không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để 
tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối 
không trú mưa dưới tán cây, tránh xa cac 
khu vực cao hơn xung quanh, tránh xa các 
vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, 
máy móc, hàng rào sắt,... Nên tìm chỗ khô 
ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi 
người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi 
sao cho phần tiếp xúc của người với mặt 
đất là ít, không được năm xuống đất hoặc 
đặt hai tay lên đất.
*Hoạt động 4,5: Hướng dẫn học sinh 
học ở nhà
5. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu cách đọc của bài
Cách tiến hành
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
 - HS lắng nghe
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. kiến thức, kĩ năng
- Biết cộng, trừ, có nhớ các số có 3 chữ số.
- Đổi đơn vị đo độ dài.Tìm số. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi hát bài: Lớp chúng ta HS chơi hát kết hợp vận động.
đoàn kết.
- Nhận xét giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ, điền vào dãy số.
Cách tiến hành
Bài 1. Số? 
Đặt tính rồi tính: 
 225 + 267 427 + 81 672 + 8 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Nêu cách làm
 785 - 408 558 - 33 575 - 9 - Làm vào bảng con
Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 - Học đọc đề bài.
1m = .........dm 24cm = . dm
 - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
1cm = . dm 1000mm = ...m trước lớp
51 cm = dm 3cm = .m
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ... - HS đọc yêu cầu bài.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx