Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm2023 Toán BÀI: BẢNG CHIA 2 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. - Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Laptop, màn hình máy chiếu, clip, slide minh họa,... + HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - Cả lớp hát. Em hoc toán - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 2. - HS lập nhóm đôi thảo luận với bạn cùng - Hết thời gian thảo luận, yêu cầu HS chia bàn đểlập bảng nhân 2 sẻ trước lớp - Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân - HS đọc bảng nhân 2 trước lớp. trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia - HS thực hiện tương ứng. - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: 2x4= 8 -> 8:2=4 -> 8:4=2 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Hình thành bảng chia 2 Cách tiến hành 1.GV đặt vấn đề: - Cô có phép chia: 6: 2= ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu các - HS lập nhóm 4 và thảo luận bài toán. cách tìm kết quả của phép chia trên. HS nêu: 6 : 2 = 3 - Yêu cầu HS nêu kết quả . HS: -GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm kết + Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều thành hai quả của phép chia: 6:2=3. phần mỗi phầ 3 chấm tròn. Vậy ta có phép chia 6 :2=3 + Có thể dựa vào phép nhân 2x3=6 Vậy 6:2=3 . - HS lắng nghe. -GV chốt lại cách làm. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả 2. HS lập bảng chia 2 trong bảng chia 2( Dựa vào các cách mà các - YCHS lập bảng chia 2. bạn đã chia sẻ trước lớp) - HS ghi nhớ và đọc cho nhau nghe bảng - GV giới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc và chia 2 ghi nhớ. - HS tham gia chơi. - GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời phép tính trong bảng chia 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức bài học vào làm bài tập Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận bài toán trong thời gian 2p. - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài toán - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo luận. - GV chữa bài và cho HS thấy được các - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm phép tính trong bài tập 1 đều là các phép tính trong bảng chia 2. - HS chữa bài và lắng nghe - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề bài. - Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận bài - 1 HS đọc đề bài toán trong thời gian 2p. - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo luận. - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài toán - GV chữa bài và cho HS thấy được kết - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm quả các phép tính trong bài tập 2 đều phải kèm theo tên đơn vị tương ứng. - HS chữa bài và lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm *Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tế Cách tiến hành Bài 2: Tính (theo mẫu) -Y/C HS đọc đề. -HS đọc đề. -HS làm việc cá nhân. -Làm vào vở -HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn nghe - Đổi vở KT chéo cách làm. - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi - GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu trò chơi. một phép chia bất kì, và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép chia tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư và chơi tới khi hết thời gian. - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: LẬP THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY ĐI HỌC (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí. .+ Năng lực văn học: Biết sử dụng từ ngữ, câu cho việc lập thời gian biểu 2. Góp phần phát triển năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác (Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề(Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học) 3. Phẩm chất: Rèn luyện sự khoa học, hoạt động và làm việc hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập hai) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu bài: Trong bài học ngày hôm - HS lắng nghe nay, các em sẽ biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí; Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học. hiệu bài học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Lập TGB cho hoạt động của mình Mục tiêu: HS đọc lại TGB buổi sáng buổi chiều của bạn Thu Huệ; viết thời gian biểu của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của 2 - HS lắng nghe, tiếp thu. bài tập. + HS1 (Câu 1): Hãy lập thời gian biểu một ngày đi học của em? THỜI GIAN BIỂU Họ và tên: Lớp: Trường tiểu học: - HS đọc yêu cầu câu hỏi - HS đọc lại TGB của bạn Thu Huệ. - HS lắng nghe, thực hiện. + HS2 (Câu 2): Trao đổi với các bạn về thời gian biểu của em. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại TGB buổi sáng, buổi chiều của Thu Huệ (không đọc TGB buổi tối). - GV nhắc HS chú ý viết TGB một ngày đi học của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. Không viết TGB buổi tối vì các em đã viết TGB buổi tối trong tiết trước. HS viết đúng như thực tế. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS viết thời gian biểu của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS lập TGB của mình vào vở bài tập. - HS làm bài. Viết xong, kiểm tra lại xem TGB đó đã hợp lí chưa; trao đổi cùng bạn về TGB của mình. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trước lớp TGB - HS trình bày: của mình. THỜI GIAN BIỂU - Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập có khoa học, Họ và tên: .... hợp lí không? Lớp 2A Trường Tiểu học: Lý Tự Trọng • Sáng 6 giờ - 6 giờ 30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân 6 giờ 30 – 7 giờ: Ăn sáng 7 giờ – 7 giờ 30: Đến trường 7 giờ 30 – 11 giờ 15: Học ở trường • Trưa 11 giờ 15 – 11 giờ 45: Ăn trưa ở trường 11 giờ 45 – 13 giờ 30: Ngủ trưa • Chiều 13 giờ 30 –16 giờ 30: Học ở - GV mời HS tiếp nối nhau đọc và giới thiệu bài làm. trường - GV chữa một số bài làm của HS (về chính tả, từ, 16 giờ 30 – 17 giờ: Về nhà câu, .); khen ngợi những đoạn viết đúng, hay, ít lỗi, trình bày đẹp. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc lại thời gian biểu - HS thực hiện - Nhắc HS về nhà thực hiện thời gian biểu cùng người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ________________________________________. Tiếng Việt TỦ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ CÂY CỐI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về cây cối mình mang tới lớp. - Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 1.2. Năng lực văn học - Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn: quan tâm, chăm sóc cây cối. 2. Góp phần phát triển năng lực chung - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (Nhận diện được bài văn xuôi, thơ; Biết ghi chép lại một số câu văn hay, hình ảnh đẹp, cảm xúc với bài văn, bài thơ) 3. Phẩm chất: - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, sách báo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH . Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài Cái cây xanh xanh - Cả lớp hát và vận động theo lời - GV nêu mục tiệu của bài học Trong bài học ngày bài hát hôm nay, các em em sẽ biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về cây cối mình mang tới lớp; Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. Chúng ta cùng vào bài học. 2. Hoạt động Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: HS mang đến lớp sách (báo) viết về cây cối; giới thiệu cuốn sách của mình. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu 1. 1 HS đọc YC 1. - Sau khi HS 1 đọc xong yêu cầu 1, GV kiểm tra sự - HS bày trước mặt sách báo viết chuẩn bị của HS: YC mỗi HS bày trước mặt sách báo về anh chị em, có thể là sách báo các em mang đến lớp, có thể là sách báo viết về anh viết về nội dung khác nếu HS chưa chị em , có thể là sách báo viết về nội dung khác nếu chọn được sách báo đúng chủ HS chưa chọn được sách báo đúng chủ điểm. điểm. - GV mời một số HS giới thiệu (làm mẫu) với các bạn quyển truyện của mình: tên truyện, tên tác giả, - HS nghe GV hướng dẫn, giới tên NXB. GV thiệu với các bạn quyển truyện của - GV mời HS 2 đọc YC 2, sau đó tra mục lục quyển mình. sách mình mang đến lớp, tìm 1 truyện (hoặc một bài - HS đọc YC 2, sau đó tra mục thơ) để đọc; nói với thầy, cô em đã chọn được truyện lục quyển sách mình mang đến nào, ở trang nào. lớp, tìm 1 truyện (hoặc một bài - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc; nhắc HS thơ) để đọc; nói với thầy, cô em đã chọn được truyện nào, ở trang nào. cần chọn một đoạn yêu thích, đọc đi đọc lại để đọc tự - HS lắng nghe, những HS không tin, to, rõ trước lớp. GV YC những HS không đem mang sách đến lớp đọc bài Bạn có biết? sách báo đọc Bạn có biết? trong SGK. HS trả lời: Tên một số đầu sách GV yêu cầu HS đọc tên một số đầu sách được giới được giới thiệu trong SGK: Mười thiệu trong SGK. vạn câu hỏi vì sao? - Thực vật,; Câu chuyện của cây xanh; Những - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. điều bạn nên biết về thế giới thực vật; 108 chuyện kể hay nhất về các loài cây và hoa quả. 3. Hoạt động 2: Đọc cho các bạn nghe Mục tiêu: Tự tin đọc truyện trước cả lớp. Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe sách báo vừa đọc, tốc độ đọc phù hợp. Cách tiến hành: - GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về các - Một số HS đứng trước lớp, đọc bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc. GV lưu ý HS lai, to, rõ những gì vừa đọc. có thể đọc một đoạn/ bài ngắn. - Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị cả lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. GV tổ chức cho cả lớp thảo luận, - Cả lớp thảo luận. các bạn bên dưới có thể đặt CH, trao đổi suy nghĩ, cảm xúc. GV tổ chức cho HS bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc - Cả lớp và GV bình chọn. hay, cung cấp những thông tin, mẩu truyện thú vị 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm - Về nhà kể lại truyện em vừa đọc cho người thân được điều gì? nghe + Em cần làm gì thể hiện tình yêu - Tìm đọc truyện, sách, báo chuẩn bị cho tiết học sau với bố mẹ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt CHIA SẺ CHỦ ĐIỂM VÀ BÀI ĐỌC: MÙA LÚA CHÍN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Xếp được các từ ngữ vào nhóm thích hợp và biết đặt câu với từ đó. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Sinh hoạt chủ điểm Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi xanh ở tuần - HS khởi động trước nói về vai trò của cây cối mang lại sự sống, - HS lắng nghe nguồn không khí trong lành cho hành tinh. Trong tuần này, các em sẽ học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết giữa con người với cây cối. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp xếp lại từng hình: lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc (1) Cây mạ non (2) Cây lúa còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. trường thành (3) Cây lúa + GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài tập 1. chín + GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: cơm, (4) Thóc (5) Gạo thóc, gạo,... (6) Cơm + GV hướng dẫn từng cặp HS thảo luận và làm bài trong vở bài tập: sắp xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. Bài tập 2: - GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa - HS thực hiện, lắng nghe Đăng). - GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở đầu chủ điểm này đà giúp các em biết thêm về cây lúa – cây lương thực chính của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm về cây lúa và những người làm ra cây lúa, làm ra thóc, gạo. 2. Hoạt động Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín với giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: tơ kén, ri đá. + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để tạo thành tổ kén, màu vàng. + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình nhỏ, lông màu nâu sẫm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp - HS đọc bài. nối 4 đoạn thơ + HS1: khổ thơ 1. + HS2: khổ thơ 2. + HS3: khổ thơ 3. + HS4: khổ thơ 4. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - HS thi đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HSHTT đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - HS thực hiện tốt, đọc lại bài chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. 3.Phẩm chất : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. b. Cách thức tiến hành: -Trò chơi: “Ai thông minh hơn học sinh lớp 2” -HS tham gia +GV đưa ra câu hỏi, trong vòng 1’ trả lời -HS trả lời thật nhanh nhanh +Kể tên 1 con vật sống dưới nước? Kể tên 1 cây sống trên cạn -GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học - HS hoàn thành Phiếu học tập theo tập về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ sơ đồ. đồ Môi trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. trong nhóm về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một - HS trình bày. HS giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác nhận xét, góp ý. Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- - HS quan sát hình, nhận ảnh các 6 HS. con vật, cây cối. - GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy ghi tên môi trường sống trên cạn, môi trường sống dưới nước. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp vật vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho án vào giấy A4. phù hợp. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày: kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác + Môi trường sống trên cạn: con nhận xét, bổ sung. lợn, cây hoa hồng, cây cà rốt, con hươu, con trâu, cây phượng. + Con cá ngựa, con cá mực, con ốc, con ghẹ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài vừa học b. Cách tiến hành: -Hôm nay chúng ta được học bài gì? - HS chia sẻ -Kể tên thực vật và động vật nhà bạn có? - HS lắng nghe Nêu nơi sống, lợi ích? GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết được kết quả của phép nhân - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Nêu được tình huống trong thực tế có sử dụng phép nhân 2, nhân 5 - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS hát HS hát vận động - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1; Điền vào chỗ 2 x 1 = 2 x 2 = - HS đọc yêu cầu bài. 2 x 3 = 2 x 4 = - Làm bài vào bảng con 2 x 5 = 2 x 6 = 2 x 7 = 2 x 8 = - Đọc thuộc bảng nhân 2 2 x 9 = 2 x 10 = Bài 2; Điền vào chỗ 5 x 1 = 5 x 2 = - HS đọc yêu cầu bài. 5 x 3 = 5 x 4 = - Làm bài vào bảng con 5 x 5 = 5 x 6 = 5 x 7 = 5 x 8 = - Đọc thuộc bảng nhân 5 5 x 9 = 5 x 10 = Nhận xét Bài 3: Nêu tình huống thực tế sử dụng phép tính: - HS làm bài cá nhân a. 2 x 3 - Thảo luận nhóm đôi b. 5 x 4 - Chia sẻ trước lớp - HS đọc đề. Hoàn thành vào vở Bài 4: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số và số lớn nhật só 1 - HS đọc đề bài: chữ số. - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Phân tích đề: phụ. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phép nhân 2, 5 trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt CHIA SẺ CHỦ ĐIỂM VÀ BÀI ĐỌC: MÙA LÚA CHÍN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. - Xếp được các từ ngữ vào nhóm thích hợp và biết đặt câu với từ đó. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - Học sinh chơi trò chơi: vòng quay bánh xe - HS chơi -Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? + HS2 (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. + HS3 (Câu 3): Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + HS4 (Câu 4): Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? - HS thảo luận. - GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với một biển - GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết đi, chuyện vàng, tơ kén. rầm rì”: + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ + Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình ảnh đoàn thơ 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì người gánh lúa về làng rầm rì trò chuyên. Nhìn từ /rung rinh sóng. xa, đoàn người gánh lúa đi giữa cánh đồng làm cho tác giả có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa tạo + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ nên những làn sóng rung rinh, làm xáo động cả 3 nói về nỗi vất vả của người nông hàng cây, làm lung lay cả hàng cột điện. Người ta dân: Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay nhìn xa chỉ thấy những bó lúa vàng chuyển động, /Như đựng đầy /Mưa, gió, nắng / không thấy người gánh lúa nên có cảm tưởng như Như đeo nặng /Giọt mồ hôi /Của lúa biết đi, lúa biết nói. bao người /Nuôi lớn lúa. + HS cũng có thể hiểu hình ảnh này đơn giản hơn: + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ Nhìn cánh đồng lúa gợn sóng trong tiếng gió rì cuối thể hiện niềm vui của bạn rào, có cảm tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín: rầm. Bạn nhỏ đi giữa biến vàng, nghe như đồng lúa mênh mang đang cất lên tiếng hát. - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em mùa lúa chín. hiểu điều gì? 3.Hoạt động 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Xếp được các từ ngữ vào nhóm thích hợp và biết đặt câu với từ đó.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

