Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 43 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Đọc: Động vật “ bế’’ con thế nào? ( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp những 
 thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật 
 cũng rất yêu thương con. 
 - Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Thế - HS lắng nghe, tiếp thu. 
giới động vật hết sức thú vị và có nhiều điều chúng 
ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài 
động vật “bế” con như thế nào không?Bài học ngày 
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế” con như thế 
nào? với giọng đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ 
hơi đúng chỗ. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, chậm, rãi. 
Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những 
từ ngữ khó trong bài: chuột túi, gấu túi. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
 + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài 
 thú lớn có túi da trước bụng để 
 nuôi con nhỏ.
 + Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú 
 nhỏ có túi da trước bụng để nuôi 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc con nhỏ.
tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc (Đánh số từ 1 đến 6). - HS luyện đọc. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: ngoạm, sắc nhọn, địu, thoăn thoắt. - HS luyện phát âm. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 6 đoạn 
như đã đánh số trong bài đọc. - HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp - HS thi đọc bài.
(cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc 
hiểu SGK trang 60. 
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi phần 
Đọc hiểu: 
+ HS1 (Câu 1): Kể tên những con vật có cách tha - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
con giống tha mồi? + HS2 (Câu 2): Những con vật nào cõng hoặc địu 
con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng.
+ HS3 (Câu 3): Những con vật nhỏ nào không được 
tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?
- GV bổ sung câu hỏi 4: Con người giúp em bé di 
chuyển bằng những cách nào? 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu 
hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
 - HS trình bày: 
 + Câu 1: Những con vật có cách 
 tha con giống tha mồi: mèo, sư tử, 
 hổ, báo, cá sấu. 
 + Câu 2: Những con vật cõng 
 hoặc địu con bằng lưng, bằng 
 chiếc túi da ở bụng: thiên nga 
 “cõng” con trên lưng; chuột túi, 
 gấu túi địu con bằng những chiếc 
 túi da ở bụng. 
 + Câu 3: Những con vật nhỏ 
 không được tha, “địu” hay cõng 
 mà phải tự đi theo mẹ: ngựa con, 
 hươu con, voi con, tê giác con. 
 + Câu 4: Con người giúp em bé di 
Hoạt động 3: Luyện tập chuyển bằng những cách: bế, 
 cõng, địu, đẩy xe nôi,...
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần 
Luyện tập SKG trang 60, 61.
b. Cách tiến hành: 
 - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi phần 
Luyện tập: Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy hoàn 
thành bảng sau:
 - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu 
khổ to. - HS trình bày kết quả thảo luận:
- GV yêu cầu 1 HS thay mặt nhóm, gắn bài trên bảng + Mèo, sư tử, hổ, báo bế con bằng 
lớp, báo cáo kết quả. cách ngoạm. Sử dụng bộ phận của 
 cơ thể răng, miệng. 
 + Cá sấu bế con bằng cách tha 
 từng đúa con. Sử dụng bộ phận 
 của cơ thể miệng. 
 + Chuột túi, gấu túi bế con bằng 
 cách địu. Sử dụng bộ phận của cơ 
 thể túi da ở trước bụng. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc cung cấp + Thiên nga, gấu túi bế con bằng 
cho các em thông tin gì? Giúp các em hiểu điều gì? cách cõng. Sử dụng bộ phận của 
 cơ thể lưng. 
- GV giới thiệu kiến thức: Con người giúp em bé di 
chuyển bằng các bộ phận thuận lợi của cơ thể, giống - HS trả lời: Bài đọc cung cấp cho 
như động vật: tay (bế), lưng (cõng). Nhưng khác với em hiểu rằng động vật cũng có 
động vật, con người còn biết chế tạo ra các đồ dùng những cách “bế” con rất đặc biệt. 
để di chuyển em bé: làm cái địu để địu con, làm cái 
xe nôi để chở con đi. Con người rất thông minh và 
sáng tạo.
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Bài: Em vui học toán
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biểu diễn phép nhân, phép chia bằng nhiều cách, qua đó hiểu ý nghĩa phép nhân, 
phép chia.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu gắn với các hoạt động lắp ghép, tạo 
hình.
- Tìm hiểu một số loại lịch, đồng hồ trong thực tế, tự làm được thời gian biểu.
2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực: 
- Thông qua bài phép nhân, phép chia, học sinh biểu diễn được phép nhân phép 
chia bằng nhiều cách.
- Học sinh được sáng tạo tư duy lắp ghép, tạo hình theo ý tưởng thông qua bài nhận 
dạng khối trụ, khối cầu.
- Ứng dụng và tự làm được thời gian biểu.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Ti vi, máy tính.
- Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động.
YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết - Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa 
hợp vận động phụ họa theo nhạc. theo lời bài hát.
- Vừa rồi lớp chúng ta thực hiện rất là - Học sinh lắng nghe.
sôi nổi ...
B. Hoạt động thực hành.
Bài 1. (Trang 42) Biểu diễn phép nhân, phép chia bằng nhiều cách.
YCCĐ: Học sinh vận dụng các kiến 
thức đã học về phép nhân, phép chia để - Học sinh thực hiện theo nhóm 4. Biểu 
biểu diễn và phát huy được trí sáng tạo. diễn phép nhân, phép chia theo gợi ý 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực của giáo viên.
hiện theo nhóm 4: Biểu diễn phép nhân, + Xếp các nhóm đồ vật có khối lượng 
phép chia bằng nhiều cách. Ví dụ: bằng nhau.
 + Xếp các nhóm đồ vật có số lượng + Vẽ hình nhóm đồ vật có số lượng 
bằng nhau. bằng nhau.
 + Vẽ hình nhóm đồ vật có số lượng + Nói cho các bạn trong nhóm nghe.
bằng nhau. - Đại diện nhóm thuyết trình ý tưởng.
 + Dùng lời nói để biểu hiện phép tính.
 + Dùng kí hiệu để biểu diễn phép tính. - Học sinh quan sát, nhận xét, bình chọn 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm ...
và thuyết trình ý tưởng của nhóm.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên 
dương.
Bài 2. (Trang 42) Lắp ghép, tạo hình 
sáng tạo.
YCCĐ: Học sinh vận dụng các kiến 
thức đã học về nhận dạng các đồ vật có 
dạng khối lập phương, khối trụ, khối 
cầu để xây dựng mô hình theo ý tưởng, - Học sinh thảo luận nhóm. Sử dụng các 
phát huy tính sáng tạo. đồ vật có dạng khối lập phương, khối 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu để xây 
hiện theo nhóm: Cùng nhau thảo luận dựng một số mô hình theo ý tưởng mà 
chọn ý tưởng lắp ghép hình sáng tạo. nhóm đưa ra.
 - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày nhóm mình.
mô hình các nhóm thực hiện. Đại diện - Học sinh bình chọn nhóm sáng tạo và 
nhóm thuyết trình. có nhiều cách biểu diễn thú vị nhất.
 - Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên 
dương.
Bài 3: HDHS học ở nhà.
Bài 4a. (Trang 43) YCCĐ: Học sinh tìm hiểu và biết được 
các loại đồng hồ, các loại lịch trong 
cuộc sống hằng ngày. - Thảo luận theo nhóm. Chia sẻ với các 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực bạn trong nhóm thông tin mà mình đã 
hiện theo nhóm: tìm hiểu:
- Tìm hiểu các loại đồng hồ các loại lịch + Đồng hồ: đeo tay, treo tường, đồng hồ 
trong cuộc sống hằng ngày. báo thức.
- Chia sẻ trong nhóm các thông tin đã + Lịch: Lịch quyển treo tường, lịch để 
tìm hiểu được. bàn, lịch bóc.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm sắp xếp thông tin của thành - Học sinh quan sát, lắng nghe....
viên trong nhóm để trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên 
dương.
C. Hoạt động vận dụng. - Học sinh tự lập thời gian biểu của bản 
Bài 4b: thân, trang trí theo ý thích, chia sẻ với 
YCCĐ: Học sinh lập được thời gian bạn về thời gian biểu của mình.
biểu hoạt động của em trong một tuần. - Học sinh chia sẻ trước lớp về thời gian 
- Giáo viên cho học sinh tự lập thời gian biểu của mình.
biểu của mình trong một tuần, sau đó 
trang trí theo ý thích rồi chia sẻ với bạn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ 
trước lớp.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên 
dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Quan sát đồ chơi hình một loài vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Biết thực hành nói lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời từ chối đúng tình huống.
 - Quan sát một đồ vật, đồ chơi hình một loài vậy (tranh, ảnh một loài vật). Ghi lại 
 những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã quan 
 sát và ghi lại. Bài nói thể hiện tình cảm yêu quý các loài động vật. 
 - Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết tự quan sát, cảm nhận về một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh ảnh, loài 
 vật).
 - Yêu thích đồ chơi về loài vật. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các 
em sẽ thực hành lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời 
từ chối đúng tình huống. Sau đó, các em sẽ tập quan - HS lắng nghe, tiếp thu. 
sát một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh, ảnh loài 
vật) em yêu thích. Ghi lại những điều đã quan sát. 
Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã 
quan sát, ghi lại. Chúng ta sẽ xem hôm nay bạn nào 
là người nói được hay về đề bài đó. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời đề 
nghị, lờ từ chối (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS cùng bạn thực hành nói lời từ chối 
và đáp lại lời từ chối trong 3 tình huống.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1: 
Cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ 
chối trong các tình huống sau: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Bạn rủ em hái hoa trong công viên. 
b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong vườn thú.
c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú bông trong nhà. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời từ chối 
và đáp lại lời từ chối. 
- GV mời một số cặp HS nối tiếp nhau báo cáo kết - HS thảo luận theo nhóm. 
quả trước lớp. 
 - HS trình bày: 
 + a. Bạn rủ em hái hoa trong công 
 viên. 
 HS1: Chúng mình vào công viên 
 hái hoa đi.
 HS2: Không được đâu, hoa của 
 công viên là của chung, không 
 được hái hoa đâu bạn.
 HS1: Bạn nói đúng đó. Mình quên 
 mất. 
 b. Bạn rủ em trêu chọc một con 
 vật trong vườn thú.
 HS1: Chúng mình cùng hét thật to 
 để dọa con khỉ này đi.
 HS2: Không được đâu, công viên 
 có quy định không được trêu chọc, 
 kích động loài thú. 
 HS1: Mình nhớ rồi. c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném 
 thú bông trong nhà.
 HS1: Anh ơi, mình cùng chơi trò 
 ném thú nhồi bông trong phòng 
 đi?
 HS2: Không được đâu em, làm thế 
 các con thú nhồi bông sẽ rách 
 ngay.
 HS1: Ồ, thế thì không được anh 
 nhỉ. 
Hoạt động 2: Quan sát đồ vật, đồ chơi hình một 
loài vật (tranh, ảnh) và ghi chép (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình 
một loài vật (tranh, ảnh) loài vật em yêu thích; quan 
sát và ghi lại kết quả quan sát; nói lại với các bạn kết 
quả quan sát. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 và các gợi 
ý nói về đồ chơi gấu bông: Quan sát: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật 
(tranh, ảnh) loài vật em yêu thích.
b. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát.
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát.
- GV chỉ hình, HS nói tên đồ vật, đồ chơi, tranh ảnh 
trong SGK
- GV nhắc nhở HS: Bài tập yêu cầu các em quan sát 
và ghi lại kết quả quan sát đồ vật, đồ chơi (hoặc 
tranh, anh một loài động vật hoang dã, không phải 
vật nuôi trong nhà).
- GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì các em mang 
đến: đồ chơi (hoặc tranh, ảnh). GV nhắc HS nào 
không mang gì đến lớp sẽ chọn nói về một đồ vật, đồ 
chơi trong ảnh, trong SGK hoặc tranh, ảnh con vật - HS quan sát hình nói tên đồ vật: : thầy cô mang đến. đồ vật (gối ôm khỉ), đồ chơi (voi 
- GV yêu cầu một vài HS (cầm đồ vật, đồ chơi hoặc bông, chuột túi bằng bông, gấu 
 bông, ngựa gỗ), ảnh (linh dương, 
tranh, ảnh con vật) tiếp nối nhau nói mình sẽ quan 
sát, ghi chép và nói về con vật nào. cáo đỏ).
- GV yêu cầu HS quan sát đồ vật, đồ chơi một con - HS lắng nghe, tiếp thu. 
vật, có thể hỏi thêm GV về loài vật đó.
- GV hướng dẫn HS ghi lại vào vở (theo cách gạch 
đầu dòng, không cần viết hoàn chỉnh câu) những 
điều mình quan sát được. 
- GV yêu cầu HS (dựa vào kết quả ghi chép, dàn ý) 
tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp kết |quả quan sát - HS chuẩn bị đồ chơi: Tôi sẽ quan 
một đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh, ảnh) một loài vật. sát và ghi chép con gấu bông của 
 tôi. / Tôi sẽ quan sát ảnh ngựa vằn 
- GV mời cả lớp vỗ tay cảm ơn sau phần trình bày - một con thú hiền có bộ quần áo 
của mỗi bạn. GV khen ngợi những HS quan sát tốt, sọc đen trắng.
có những ý mới, ý hay, diễn đạt trôi chảy.
 - HS quan sát đồ vật.
 - HS ghi vào vở. 
III. VẬN DỤNG - HS giới thiệu trước lớp. 
- GV yêu cầu HS về nhà quan sát đồ chơi hình một - 2 HS đọc 
loài vật, xung quanh nhà hoặc ở những nơi khác
- GV khen ngợi những HS quan sát tốt, có những ý 
mới, ý hay, diễn đạt trôi chảy.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Viết về đồ chơi hình một loài vật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học 
 trước, HS viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán 
 loài vật đó.
 - Đoạn viết thể hiện tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ các loài động vật.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ viết và trình bày văn bản. 
 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em sẽ dựa vào những gì đã quan sát được, nghe 
được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước; viết 
được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ 
chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang 
trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán 
loài vật đó.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình 
một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho 
đoạn văn
a. Mục đích: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình 
một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho 
đoạn văn. b. Cách tiến hành: 
* Chuẩn bị
- GV mời 1 HS đọc yêu của bài tập; đọc mẫu viết về - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
con ngựa gỗ chưa đầy đủ trong SGK: Dựa vào 
những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học 
trước, hãy viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một 
loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn 
văn của em.
- 
GV khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 câu; 
cố gắng trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh con vật 
em cắt dán hoặc tự vẽ; đặt tên cho đoạn viết.
- GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: Nói em chọn viết 
về đồ vật, đồ chơi hình con vật (hoặc tranh ảnh con - HS làm mẫu: 
vật) nào. Nói lại những gì em đã quan sát và ghi chép 
 +HS1: Tôi viết về chiếc gối ôm 
về loài vật đó ở tiết học trước.
 hình con khỉ. Chiếc gối dài, rất 
 mềm và ấm áp. Mặt con khỉ rất 
 buồn cười. Măt nó được làm bằng 
 hai cúc áo màu đen, lưỡi nó thè ra 
 tinh nghịch. Khi ngủ, tôi thích ôm 
 chiếc gối hình con khỉ và tôi ngủ 
 rất ngon.
 + HS 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây 
 là bức tranh tôi cắt dán một con 
 sóc. Nó nhỏ bé và hiền lành. Lông 
 nó màu xám, chiếc đuôi xù tuyệt 
 đẹp. Đôi mat nó đen láy, tinh 
 nhanh. Tôi ước một ngày nào đó 
* GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở bài tập, trang được đi vào rừng ngắm sóc chạy 
trí đoạn viết. nhảy. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - HS viết và đọc đoạn viết. 
- GV có chiếu đoạn viết của một vài HS lên bảng lớp - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa 
cho cả lớp nhận xét. GV chữa bài (về chính tả, từ, bài của mình. 
câu), nhận xét về trình bày, trang trí; khen ngợi 
những đoạn viết hay trang trí và trình bày đẹp).
- GV thu một số bài của HS về nhà chữa. 
III. VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay cho em biết điều gì? -HS trả lời
- GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn và đọc cho 
người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL 
 giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện 
 toán học).
 - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
 Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính. Bộ đồ dùng.
 - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1: Đếm theo trăm
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
YCCĐ:Tạo tâm thế tích cực, hứng thú 
học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới 
- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức 
trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố 
bạn: - Học sinh chủ động tham gia chơi.
+ Nội dung chơi: TBHT viết lên bảng 
các số tròn trăm để học sinh đọc số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
- GV kết nối với nội dung bài mới và bài vào vở.
ghi tên bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức:
*Giới thiệu số tròn trăm
YCCĐ:Nhận biết được các số tròn trăm, 
biết cách đọc các số tròn trăm
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 
100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 
xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu - 1, 2 học sinh lên bảng viết.
diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và 
hỏi: Có mấy trăm. - Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách 
viết số 2 trăm. - Học sinh viết vào bảng con: 200.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, 
người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 
hình vuông như trên để giới thiệu các số - Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
300, 400,...
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
chung? - Học sinh nghe. - Những số này được gọi là những số 
tròn trăm.
*Giới thiệu 1000
YCCĐ:biết đơn vị nghìn 
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: 
Có mấy trăm? - Học sinh trả lời
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 
nghìn. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 
1000.
- Học sinh đọc và viết số 1000.
- 1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: Viết các số
YCCĐ:viết các số tròn trăm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - viết các số tròn trăm
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng 
 con
 - HS chia sẻ
- Gọi HS khác nhận xét Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu 
- GV nhận xét chung trăm: 600; . Một nghìn: 1000
 - HS nhận xét
Bài 2: Số?
YCCĐ:biết điền các số tròn trăm vào 
các vạch trên tia số
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền số còn thiếu vào ô
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS làm theo cặp đôi
- Chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - HS chia sẻ kết quả:
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội 300, 400, 600, 700, 900
dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương đội thắng.
Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống 
hút làm bằng tre. Chị Mai cần mấy 
hộp ống hút?
YCCĐ:: Thực hành vận dụng cách sử 
dụng số tròn trăm trong giải quyết tình 
huống
- Gọi HS đọc đề toán
- Cho HS xem tranh (như sách giáo - Làm việc cá nhân
khoa) - Chia sẽ theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm + Bài toán cho biết gì?
- Cho HS thảo luận cặp đôi + Bài toán hỏi gì?
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả +Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao 
lời nhiêu hộp bút, ta làm thế nào?
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần 
 lấy 8 hộp ống hút.
 - Báo cáo kết quả trước lớp
 - HS nhận xét 
4. Vận dụng
YCCĐ: Thực hành vận dụng trong giải 
quyết các tình huống thực tế - HS suy nghĩ câu trả lời
- Nêu tình huống thực tế tương tự BT 3 - HS báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS lắng nghe
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022 
 Tiếng Việt Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về loài vật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách bao mình mang đến lớp. 
 - Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì đã đọc.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ.
 - Biết ghi chép lại một số câu văn hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với con vật, 
 nhân vật trong sách báo.
 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em sẽ mang đển lớp sách báo viết về các loài vật. 
Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn nghe những 
gì mình vừa đọc, trao đổi cùng các bạn. Chúng ta sẽ 
cùng nhau khám phá, trao đổi những câu chuyện, 
những thông tin thú vị, bổ ích. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
a. Mục tiêu: HS đọc 4 yêu cầu của bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, nghe 4 bạn tiếp nối 
nhau đọc 4 bước của tiết học. 
- GV mời 1HS đọc yêu cầu l, đọc tên một số đầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
sách được giới thiệu trong SGK: Em hãy mang đến 
lớp một quyển sách (tờ báo) viết về các loài vật: Siêu 
năng lực cùa muông thú /Xứ sớ muông thú / Chuyện 
kể về con người và muông thú/ 365 chuyện kể: 
Khung long và muông thú thời tiền sử.
+ GV yêu cầu HS cả lớp bày sách báo lên bàn. 
+ GV khen ngợi những HS tìm được sách báo đúng - HS chuẩn bị sách, báo. 
chủ điểm; chấp nhận những sách báo tuy lạc chủ 
điểm nhưng bổ ích, phù hợp với tuổi thiếu nhi.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu 2: Giới thiệu sách, báo 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
với các bạn trong nhóm.
+ GV mời một vài HS giới thiệu sách báo của mình. 
– - HS giới thiệu: Tôi giới thiệu với 
 các bạn cuốn sách Siêu năng lực 
- GV mời 1HS đọc yêu cầu 3: Tự đọc một truyện (bài 
 của muông thú của tác giả 
thơ, bài báo) trong quyển sách, tờ báo em mang đến. 
 Khương Nhi, Ngọc Duy, NXB Trẻ. 
+ GV giới thiệu bài đồng dao Các con vật M: Đây là / Còn đây là cuốn sách tôi mang 
một bài đồng dao, tả rất đúng, rất vui về các con vật. đến lớp: Bí ẩn thế giới loài vật của 
Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc NXB Kim Đồng...
bài đồng dao này. 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ GV phân công 2 HS đọc để tiết 2 đọc lại cho cả 
lớp nghe.
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu 4: Đọc lại (hoặc kể lại) 
cho các bạn nghe một truyện (hoặc một đoạn truyện, 
một bài thơ, bài báo) em vừa đọc. Hoạt động 2: Tự đọc sách báo - HS đọc bài. 
a. Mục tiêu: HS đọc sách báo và ghi lại những câu 
văn, câu thơ hay, đáng nhớ. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc sách báo. GV nhắc HS ghi lại 
vào sổ tay hay Phiếu đọc sách những câu văn, câu 
thơ hay, đáng nhớ.
Hoạt động 3: Đọc lại hoặc kể lại cho các bạn nghe 
(Bài tập 4)
a. Mục tiêu: HS Đọc lại hoặc kể lại cho các bạn - HS đọc sách, ghi vào Phiếu đọc 
nghe một truyện (hoặc một đoạn truyện, một bài thơ, sách. 
bài báo) em vừa đọc. 
b. Cách tiến hành: 
- GV lần lượt mời từng HS đọc lại to, rõ những gì 
vừa đọc. HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để 
hói thêm. Ví dụ:
+ Sau khi 1 HS đọc xong truyện Hành trình đến xứ 
sở chuột túi (Truyện đọc lớp 2), các bạn trong lớp có 
thể hỏi: Chuột túi có tài nhảy như thế nào? Chó có 
tài gì mà giúp chuột túi tìm được đường về nhà? - HS nói trước lớp. 
+ 1 bạn HS đọc xong truyện Gấu trắng là chúa tò mò 
(Truyện đọc lớp 2), có thể đặt câu hỏi cho cả lớp: 
Biết được đặc điểm tò mò của gấu trắng, chú thủy 
thủ đã nghĩ ra cách gì đế thoát được gấu trắng? Mỗi 
bạn đọc xong hoặc bạn có câu trả lời thú vị sẽ được 
nhận tràng vỗ tay của lớp.
III. VẬN DỤNG
- GV khen ngợi những HS đọc to, rõ, đọc hay, cung 
 - HS đăng kí đọc trước lớp trong 
cấp những thông tin thú vị. Mời HS đăng kí đọc 
 tiết học sau.
trước lớp trong tiết học sau.
- GV nhắc các nhóm tiếp tục trao đổi sách báo, hỗ 
trợ nhau đọc sách.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_cao.docx