Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 18 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Việt: Nghe - viết: Mùa lúa chín I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở Luyện viết 2. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 khổ thơ đầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. bài thơ Mùa lúa chín. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV đọc 2 khổ thơ đầu. nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), hướng dẫn HS nhận xét: + Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ. + Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở. + Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách lẻ vở 1 ô li. - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ - GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý những từ viết sai. các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, xáo động, rặng cây, lung lay. - GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát lại bài của mình. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi. - HS chữa lỗi sai. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. b. Cách tiến hành: Bài tập 2: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng hay ngh: - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS trình bày: cao - ngắm - nghe phát phiếu cho 1 HS làm bài. - kể chuyện - cành cao - cây sồi. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. - GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện Quả sồi đã hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Muốn trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. Bài tập 3: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm các tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa như sau: + Ngược với thật. + Ngược với lành (hiền). + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trình bày: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Ngược lại với thật: giả. + Ngược lại với lành (hiền): dữ. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường: hẻm, ngõ. - GV nhận xét đánh giá. - HS nêu III. VẬN DỤNG - Em hãy tìm thêm các tiếng bắt đầu bằng r,d,gi có dấu thanh hỏi, thanh ngã. . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Viết: Chữ hoa S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - HS hát - GV giới thiệu bài học. - Lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. . Cách tiến hành: - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 - GV chỉ chữ mẫu ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. trong khung chữ, - HS quan sát, tiếp thu. hỏi HS: Chữ S hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 bởi mấy nét? ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái - GV quan sát trên bảng lớp. tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng - HS luyện viết vào bảng con bút trên ĐK 2. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong bảng con - HS đọc câu ứng dụng. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá). - HS viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài III. VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa chữ S viết hoa. b. Cách tiến hành: - Em hãy tìm các từ có chữ S viết hoa - HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Toán Bài 63: Bảng chia 5 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức và kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 5 và thành lập bảng chia 5. - Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: tạo tâm thế vui tươi, phấn - Mỗi HS đọc ngẫu nhiên 1 phép tính khởi. trong bảng nhân 2 rồi mời bạn bất kì nêu - HS chơi trò chơi đố bạn. 2 phép chia tương ứng. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV nêu vấn đề: Cô có phép tính - HS thảo luận nhóm và nêu các cách 10:5=? tìm kết quả phép chia trên. - GV chốt lại cách làm - HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm kết quả phép chia (HS có thể lấy mười chấm tròn chia đều thành 5 phần, mỗi phần có 2 chấm tròn. Ta có phép chia 10:2=5 hoặc HS dựa vào phép nhân 2. GV hướng dẫn HS thành lập bảng 5x2=10. Vậy 10:5=2). chia 5. - HS thực hiện theo nhóm, thảo luận tìm 3. GV giới thiệu bảng chia 5. kết quả các phép tính trong bảng chia 5, 4. Chơi trò chơi: Đố bạn trả lời các điền kết quả vào bảng. phép tính trong bảng chia 5 - HS đọc, HS chủ động ghi nhớ bảng chia 5 rồi đọc cho bạn nghe. - HS chơi trò chơi. C. Hoạt động thực hành, luyện tập - Mục tiêu: vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học vào làm bài tập. - HS làm việc cá nhân, tìm kết quả của Bài 1: Tính nhẩm: phép nhân và phép chia nêu trong bài (có thể sử dụng bảng chia 5 để tìm kết - GV hướng dẫn HS làm. quả). - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với Bài 2: Tính: mỗi phép tính. - GV hướng dẫn HS làm. - GV chữa bài, đặt câu hỏi để HS nhận xét, nêu cách thực hiện, cách ghi kết quả phép chia các số có kèm đơn vị đo. D. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân chia đã học vào thực tế liên quan đến bài học. Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử - 4 đến 5 HS nêu tình huống dụng phép chia trong bảng chia 5. - Nhận xét tình huống bạn đưa ra. - GV hỏi HS: qua bài này, các em biết thêm được điều gì ?. Về nhà các em đọc lại bảng chia 5 và đố mọi người trong gia đình xem ai thuộc bảng chia 5 E. Củng cố, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán Bài 64:Bảng chia 5 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS Củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. 2.Phẩm chất và năng lực: a.Năng lực: - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bảng chia 5,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -HS chơi trò chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét, khen ngợi -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng -HS lắng nghe chia 5 ( tiết 2) 2.Luyện tập, thực hành: Bài 3: Tính nhẩm -HS đọc thầm đề bài Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 để tính -HS thực hiện nhẩm. -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với phép tính. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên bảng làm bài. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS trả lời 5x3=15 5x9=45 5x6=30 15:5=3 45:5=9 30:5=6 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể biết kết quả của mấy phép chia? Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp -HS đọc thầm đề bài Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5giải bài tập liên quan đến thự tế -HS thực hiện -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với bạn -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết trong nhóm 2 phép chia thích hợp vào bảng con, sau a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. đó trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia nghe tình huống và phép chia phù hợp 20:5=4. với từng bức tranh. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài trước lớp -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -HS lắng nghe, trả lời -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép chia cho 5 phù hợp. 3.Hoạt động vận dụng: Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 -HS đọc thầm đề bài Mục tiêu: HS biết dùng bảng chia 5 vào tình huống thực tế. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS thực hiện của bài tập. -GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với -HS trao đổi với các bạn trong nhóm. bạn trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng bảng chia 5 -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -GV nhận xet, khen ngợi. -3-4HS lên chia sẻ 4.Củng cố dặn dò -Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Đọc: Chiếc rễ đa tròn ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 1 -2 p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng -Hs nghe nhạc bài hát Ai yêu các bước làm quen bài học. nhi đồng b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bác Hồ luôn quan tâm và yêu thương - HS quan sát tranh minh họa bài mọi người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn các em đọc, lắng nghe, tiếp thu. học hôm nay kể về tỉnh cảm của Bác với một chiếc rễ đa. Chiếc rễ đa bị rơi xuống đất. Bác đã làm gì để chiếc rễ đa mọc thành cây, để cái cây mọc lên từ rễ đa ấy mang lại niềm vui cho thiếu nhi? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(15 – 18p) a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa tròn với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: tần ngần, cần vụ, thắc mắc. + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp chưa biết nên làm thế nào. nối 3 đoạn trong bài: + Cần vụ: người đang làm công + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” việc chăm sóc, phục vụ lãnh đạo. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. cần hỏi. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp - HS luyện đọc. HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của - HS thi đọc. bài đọc. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu(10 – 12p) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 35. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? + HS2 (Câu 2): Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa? + HS3 (Câu 3): Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa thế nào? + HS4 (Câu 4): Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò gì bên cây đa ấy? - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả lời các câu - HS trả lời: hỏi. + Câu 1: Khi thay chiếc rễ đa nằm - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. + Câu 2: Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa vì chú cần vụ chỉ định vùi chiếc rễ đa xuống đất. Bác hướng dẫn chú trồng lại để có một cây đa mọc vòng tròn, sau này, làm chỗ chơi cho thiếu nhi. + Câu 3: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa con có vòng lá tròn lớn. + Câu 4: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. - HS trả lời: Qua câu chuyện, em hiểu Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em Bác luôn mong muốn trồng chiếc hiếu điều gi? Em học được gì ở Bác Hồ về thái độ rễ đa xuống đất cho nó sống lại. với mỗi vật xung quanh? - GV nêu ý kiến: Bác yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng - HS lắng nghe, tiếp thu. cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. Hoạt động 3: Luyện tập (16 – 18p) - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ. a. Cuộn chiếc rễ đa. b. Đóng hai cái cách xuống đất. c. Buộc . d. Vùi . + HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? a. Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo quanh trong vườn. b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa đã thành một cây đa con. c. Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. - GV giải thích mục đích của mỗi bài tập: + Câu 1: Hãy nói lại với bạn cách trồng chiếc rễ đa - HS lắng nghe, hướng dẫn. theo hướng dẫn của Bác Hồ. + Câu 2, các em sẽ tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?. - HS làm bài, thảo luận. - GV yêu cầu HS cùng bạn làm bài, báo cáo kết quả. - HS trả lời: + Câu 1: 1 vài HS tiếp nối nhau nói lời hướng dẫn + Câu 1: sao cho rõ ràng, dễ hiểu, có thể dùng từ ngữ thể hiện a. Cuộn chiếc rễ đa thành vòng yêu cầu, đề nghị. tròn. + Câu 2: HS làm bài trong VBT. Tìm bộ phận câu trả Bạn hãy cuộn chiếc rễ đa lời câu hỏi Khi nào?. thành vòng tròn. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. b. Đóng hai cái cọc xuống đất. Hãy đóng hai cái cọc xuống đất. c. Buộc 2 đầu cái rễ đa tựa vào hai cái cọc. Sau đó buộc mỗi đầu cái rễ đa tựa vào một cái cọc. d. Vùi hai đầu rễ xuống đất. Rồi vui hai đầu rễ xuống đất. + Câu 2: a. Sau khi tâp thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. -> Bác Hồ đi dạo trong vườn khi nào? b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành một cây đa con. -> Khi nào chiếc rễ đa thành một cây đa con? c) Lúc đó, mọi người mới hiểu ý III. VẬN DỤNG: (3 – 5p) của Bác Hồ. -> Khi nào mọi - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 đoạn của người mới hiểu ý của Bác Hồ? bài Chiếc rễ đa tròn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được những câu thơ nói lên nỗi vất - Mỗi tổ nối tiếp nhau đọc vả của người nông dân - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Chim én IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Viết về hoạt động chăm sóc cây xanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý). - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Viết được đoạn văn. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng -HS nghe nhạc và hát bài hát Lý bước làm quen bài học. cây xanh b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay, các em sẽ được nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý); Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói về nội dung từng tranh; chọn một bức tranh yêu thích nhất nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích. - HS đọc yêu cầu bài tập. Gợi ý: - Các bạn đang làm gì? - Vẻ mặt của các bạn thế nào? - Cây xanh trông như thế nào? - Đặt tên cho bức tranh - GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói nhanh về nội - HS quan sát từng tranh và nói về dung từng bức tranh - mỗi tranh 1 câu. nội dung các bức tranh: - GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu thích, nói về + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh. GV nhắc chậu cây hoa. HS nói thoải mái, tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào không máy móc theo cách trả lời câu hỏi. bảo vệ cây non. - GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của bạn nhỏ + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, trong bức tranh mình yêu thích. bảo vệ cây xanh. Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4- - HS trả lời: 5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt sâu em yêu thích (Bài tập 2) bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc rất a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động gọn gàng, họp vệ sinh: chân đi của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích. ủng, tay đeo gàng, tóc buộc gọn. b. Cách tiến hành: Vẻ mặt bạn rất tươi vui. Những cây rau xanh tươi được bạn chăm - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Dựa vào sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của cho bức tranh là: 'Người bạn của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích cây xanh ”. - GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, viết - HS đọc yêu cầu bài tập. nhiều hơn 5 câu. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV chiếu bài của một vài HS lên bảng lớp, chữa (lỗi chính tả, từ, câu). Khen ngợi những HS có đoạn - HS viết đoạn văn. viết hay, đúng yêu cầu. GV thu một số bài của HS về nhà chữa. Bố trí thời gian trả bài. - HS trình bày bài viết. III. VẬN DỤNG - Bài học hôm nay cho em biết điều gì? - HS trả lời - GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn nói về hoạt động của một bạn mà em yêu thích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Góc sáng tạo: Hạt đỗ nảy mầm ( 1 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động (gieo hạt đỗ và quan sát hạt đỗ nảy mầm). - Viết được đoạn văn ghi lại những điều đã quan sát được về hạt đồ nảy mầm hoặc viết được mấy dòng thơ tặng hạt đồ nảy mầm. Đoạn viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Trang trí đoạn viết bằng tranh ảnh, cắt dán hoa lá, tô màu. - Biêt giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn. Từ bài viết, có ý thức vun trồng, chăm sóc những mầm xanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em đã mang đển lớp ảnh chụp những hạt đỗ mà các em đã gieo trồng. Một số em mang đến lớp cả những cốc đất (chậu đất) gieo đỗ. Ở nhà, các em đã quan sát cốc đồ nảy mầm suốt tuần qua. Bây giờ, mỗi em sẽ viết đoạn văn ghi lại những điều các em đã quan sát được về những hạt đỗ đã nảy mầm và lớn lên như thễ nào nhờ sự chăm sóc của em. Các em cùng có thể viết mấy dòng thơ tặng hạt đỗ đã nảy mầm, sau đó trang trí đoạn viết. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học a. Mục tiêu: Đọc bài thơ Hạt đỗ nảy mầm của bạn Ngọc Ánh; đăt lên bàn những dụng cụ đã chuẩn bị; nhận giấy A4, mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li từ GV. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 yêu cầu bài tập: + HS1 (Câu 1): Chọn viết 1 trong 2 đề sau: a. Viết lại những điều em đã ghi chép hằng ngày về hạt đỗ nảy mầm. b. Viết 4-5 dòng thơ tặng hạt đỗ nảy mầm. + HS2 (Câu 2): Cùng các bạn trong tổ, nhóm chọn sản phẩm ấn tượng. + HS3 (Câu 3): Những bạn có sản phẩm được chọn giới thiệu bài làm của mình. - GV nhắc HS: Viết những điều ghi chép hằng ngày - HS lắng nghe, thực hiện. về hạt đỗ nảy mầm sẽ gồm khá nhiều câu. Viết những dòng thơ tặng hạt đỗ đã nảy mầm có thể nhiều hơn 4-5 dòng. - GV yêu cầu HS đặt lên bàn những gì đã chuẩn bị: - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. cốc đất trồng đỗ; tranh ảnh mầm cây, giấy màu, bút màu,... GV khen những chậu cây tươi xanh, mập mạp chứng tỏ được chăm sóc tốt. - HS nhận đồ dùng học tập. - GV phát thêm cho mỗi HS 1 tờ A4, 1 mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li để HS có thế viết đẹp, thẳng hàng. Hoạt động 2: Làm bài a. Mục tiêu: HS viết đoạn vãn, hoặc viết những dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán vào tờ A4 hoặc VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li). b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS viết đoạn vãn, hoặc viết những dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán vào tờ A4 hoặc VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li). - GV đến từng bàn giúp đỡ HS. Động viên để HS mạnh dạn làm thơ. Gợi ý cách trang trí đoạn văn hoặc các dòng thơ. - GV sửa lỗi chính tả, ngắt câu cho một vài HS để các em viết lại vào mẩu giấy khác rồi đính lại vào
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_cao.docx