Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 Toán BÀI 30: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2 Năng lực chung: - Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy chiếu, phấn màu, - Học sinh: SGK, vở BT Toán, bộ đồ dùng học tập, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức HS tham gia trò chơi Ong tìm mật liên quan đến các phép tính 3 HS lên đặt tính rồi tính. dưới đây: a) 27 + 15 b) 43 + 28 c) 47 + 25 1-2 HS trả lời miệng. d 7 + 5 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách - HS nhận xét. tính phép cộng 47 + 25 1 - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: HS biết sử dụng khối lập phương, cách đặt tính theo cột dọc để thực hiện các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 Cách tiến hành: + 47 5 - Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (GV vừa nói vừa cho xuất hiện hình ảnh trên slide) - Cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính. - GV chốt: 7 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính và 2 que tính. 4 chục que tính thêm 1 chục là 5 chục và 2 que tính rời ta được 52 que tính. - GV hương dẫn cách đặt tính và tính theo cột dọc: - HS đặt tính vào bảng con. - Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng dưới - HS nêu cách đặt tính. sao cho chữ số 5 thẳng với chữ số 7. Viết dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ đường kẻ ngang thay cho dấu bằng. * 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. - Nêu lại cách tính. (vừa nói vừa chiếu slide) * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. - HS thực hiện. * Vậy 47 + 5 = 52 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. - GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 HS lên bảng thức hiện và sau đó nhắc lại cách đặt tính và tính. - GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động luyện tập, thực hành 2 Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện tính của phép tính cộng (có nhớ) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Thực hiện và nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Cách tiến hành: Bài 1 (tr.60) - GV cho HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào vở BTT - 1 HS đọc YC bài. - Gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. (?) 2 hs Nêu cách thực hiện phép tính? - HS chữa bài. - GV nhận xét bài làm. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải hiện phép tính. sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng Bài 2 (tr.61) chục. - GV cho HS đọc đề bài. - HS nhận xét. - Cho HS làm bài vào vở BTT - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm bài, - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - 4 HS lên bảng làm. tra bài của bạn. - Gọi 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài tính. của bạn. - GV nhận xét và chốt cách thực hiện tính. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Cách tiến hành: Bài tập: Giải toán Lan cắt được 38 bông hoa. Hà cắt được HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau nghe nhiều hơn Lan 14 bông hoa. Hỏi Hà cắt bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? được bao nhiêu bông hoa? - GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu - Hs làm bài vào vở kĩ đề toán. - HS nhận xét bài của bạn -Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS nêu cách giải. -Chiếu bài và chữa bài của HS - HS đổi chéo vở chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS - 1 -2 HS nêu. - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính - HS lắng nghe. 3 và thực hiện tính của phép tính 47 - 5 - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. ................................................................ _______________________________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nghỉ hơi cuối khổ thơ dài hơn nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Hiểu nghĩa từ ngữ phép biến được giải nghĩa cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi sự sáng tạo của con người, những phép biến của con người làm cho muôn vật thay đổi; khẳng định các phép biến diệu kì đang nằm trong tay thiếu nhi, tương lai đất nước, trong tay các bạn HS đang học trên ghế nhà trường. - Biết tìm từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. Biết cách nói lời khen. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 4 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Chia sẽ chủ điểm Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần Chia sẻ, - HS quan sát tranh, nêu nội dung nêu nội dung các bức tranh, cho biết các bạn nhỏ tranh. đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào. - GV chốt: Đến trường được học rất nhiều điều hay. - GV dẫn vào chủ điểm Học chăm, học giỏi. GV giới thiệu bài đọc: Bài học Có chuyện này hôm nay chúng ta học nếu em họ chăm thì sẽ học giỏi và có nhiều ý tưởng sáng tạo. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Có chuyện này. - HS đọc thầm theo. - Hiểu nghĩa từ ngữ phép biến được giải nghĩa - HS giải nghĩa cuối bài cuối bài - GV tổ chức cho HS luyện đọc HS đọc nối tiếp 2 đoạn + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát - HS luyện đọc theo nhóm 2. âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - Các nhóm đọc bài trước lớp. + HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 5 + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cách đọc của bạn. cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS lắng nghe. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ: Con người thông minh, sáng tạo đã làm nên những “phép biến diệu kì” để thay đổi thế giới xung quanh. Để tiếp nối thế hệ trước, thực hiện được những “phép biến diệu kì”, thiếu nhi cần chăm ngoan, học giỏi và sáng tạo trong học tập. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức - Một số HS trả lời CH theo hình phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Em hiểu “Chữ nằm trong lọ mực” nghĩa là gì? HS 2: Ý C đúng (Lọ mực sẽ giúp em viết chữ, làm thơ, làm toán). + Câu 2: HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu? HS 1: Lửa-nằm trong bao diêm./ Cái mầm-nằm trong hạt./ Cái hoa- nằm trong cây./ Dòng điện-nằm trong dây. + Câu 3: 6 HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào? HS 2: Biến diêm thành lửa cháy./ Biến mực thành thơ hay./ Biến hạt hóa thành cây./ Xui cây làm quả chín./ Biến dây thành ra điện. / Bắt điện kéo tàu đi. + Câu 4: HS 1: Em cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy? HS 2: Em cần chăm chỉ học t6a5p. - HS lắng nghe, nhận xét. TIẾT 2 . Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. Cách tiến hành: BT 1 - HS làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS báo cáo kết quả theo nhóm - HS làm bài theo nhóm 2 (gạch chân từ chỉ đặc - Các nhóm trình bày kết quả. điểm trong câu văn ở BT1-VBT). . Gạch dưới từ kì diệu BT 2: - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS trả lời. - GV chốt đáp án: Có thể thay từ chỉ đặc điểm ở - Một số HS trả lời CH. câu trên bằng từ khác để ca ngợi con người: Khả - HS lắng nghe. năng của con người thật là tuyệt vời/ tuyệt diệu/ 7 to lớn/ phi thường/ vô tận. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. ........................ _______________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân (47 chữ). Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng BT chính tả (bắt buộc): Điền chữ g/gh; BT lựa chọn: Điền chữ s hoặc x, điền vần ươn hay ương. 8 .+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe - viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân (47 chữ). Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội dung và hình thức của bài thơ. + Về nội dung: Bài thơ nói lên cái đẹp của mùa xuân khi có chim én báo hiệu mùa xuân về. 9 + Về hình thức: Bài thơ có 8 câu, mỗi dòng có 5tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 2 ô li tính từ lề vở. - Gv đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS thực hiện vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần HS lắng nghe và soát lỗi (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS thực hiện Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS lắng nghe bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã. Cách tiến hành - GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, YC cả lớp - HS quan sát, đọc thầm YC của đọc thầm, hoàn thành BT vào vở. BT, hoàn thành BT. - GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3. - Một số HS lên bảng hoàn thành - GV mời một số HS nhận xét bài làm của các BT. bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét bài làm của + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh? các bạn trên bảng. ▪ Lên thác xuống ghềnh. - HS lắng nghe, sửa bài. ▪Gạo trắng nước trong. ▪ Ghi lòng tạc dạ. 10 + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó Chiều in nghiêng trên mảng núi xa. Con trâu trắng dẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe sáo trở về. b) Vần ươn hay ương? Mảnh vườn bà xanh thế Nắng trổ như hoa cau Gió đưa thoảng hương vào Cả một vùng cúc nở. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. _______________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( tiết 1) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 11 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. 3. Phẩm chất: Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. Cách tiến hành: Gv mở nhạc bài hát Em yêu trường em - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - Hs vận động theo bài hát giá chủ đề Trường học - Lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Thi “Hái hoa dân chủ” Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về một số sự kiện được tổ chức ở trường. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - HS rút phiếu. - GV yêu cầu mỗi nhóm lên rút một phiếu, bên trong có ghi một sự kiện được tổ chức ở - HS lắng nghe, thực hiện. trường. Bước 2: Làm việc nhóm - HS trả lời: - GV hướng dẫn nhóm - Ngày hội đọc sách: trưởng phân công các + Các hoạt động: đọc giới thiệu khai bạn, mỗi bạn nói về mạc ngày hội đọc sách, văn nghệ, đọc một nội dung như gợi ý trong SGK trang 39: sách, tặng sách, nêu ý nghĩa ngày hội tên sự kiện, các hoạt động, sự tham gia của đọc sách. học sinh, ý nghĩa, cảm nhận khi tham gia sự + Ý nghĩa: giúp các bạn trau dồi kiện đó. thêm kiến thức, hiểu được nhiều hơn 12 Bước 3: Làm việc cả lớp về lợi ích của việc đọc sách. - GV mời các nhóm lần lượt lên trình bày về + Sự tham gia của học sinh: đông sự kiện nhóm mình đã rút ra được. Các nhóm đảo, nhiệt tình và ý thức cao. khác nhận xét, góp ý. + Cảm nhận: ngày hội đọc sách vô - GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của cùng có ý nghĩa, nó giúp chúng ta mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. hình thành thêm tư duy sáng tạo, học hỏi được nhiều điều thú vị. - Ngày Nhà giá Việt Nam: + Các hoạt động: đọc giới thiệu khai mạc buổi lễ, văn nghệ, tri ân thầy cô. + Ý nghĩa: giúp các em học sinh hiểu được sâu sắc hơn ý nghĩa ngày nhà giáo, từ đó cố gắng nhiều hơn trong học tập. + Sự tham gia của học sinh: đông đảo và ý thức cao. + Cảm nhận: đó là 1 buổi lễ vô cùng có ý nghĩa, giúp học sinh chúng ta nâng cao ý thức trong học tập, cũng như biết ơn thầy cô nhiều hơn, từ đó có sự nỗ lực trong học tập, nâng cao ý thức của bản thân. 3. Hoạt động 2: Trình bày về việc giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về việc giữ gìn vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. - Chia sẻ về những việc em đã làm để giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm HS: - HS thảo luận theo nhóm, thực hiện + Nhóm chẵn: Thảo luận chọn một hoạt yêu cầu. động ở trường, nêu các việc nên làm và - HS trình bày: không nên làm để giữ vệ sinh trường học khi - Giữ vệ sinh các em tham gia hoạt động đó. + Những việc không nên làm: Không + Nhóm lẻ: Thảo luận chọn một hoạt động ở vứt rác bừa bãi, không viết lên bàn trường, đưa ra một tình huống nguy hiểm, ghế,... rủi ro có thể gặp khi các em tham gia hoạt + Những việc nên làm: vứt rác đúng động đó và nêu cách phòng tránh. nơi quy định; thường xuyên lau dọn 13 Bước 3: Làm việc cả lớp lớp học, dọn vệ sinh sân trường cũng - GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm lẻ như lớp học.... lên trình bày trước lớp. - Giữ an toàn - GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ năng + Tình huống, nguy hiểm, rủi ro: rượt trình bày của các nhóm. đuổi nhau, chơi trò kéo co,... + Cách phòng tránh: Kiểm tra sân chơi, thực hiện đúng luật chơi, kiểm tra độ bền chắc của dây 3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS trả lời nay? - Yêu cầu HS thực hiện những nội dung của - HS thực hiện chủ đề GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: `1.Năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huốnggắn với thực tế. 2. Năng lực chung: - Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 14 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy chiếu, phấn màu, - Học sinh: SGK, vở BT Toán, bộ đồ dùng học tập, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức HS tham gia trò chơi: bắn - Lớp phó học tập điều khiển lớp chơi tên. Nêu tên các phép tính đã học: Ví dụ : - GV gọi HS nhận xét 35+6, 66+8, . Dạy bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Cách tiến hành: Bài 3 (tr.61): - GV nêu BT1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS xác định yêu cầu bài tập. -Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn - HS thảo luận nhóm chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che - 2 HS lên bảng gắn kết quả khuất trong mỗi phép tính. - HS khác nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS: Con vận dụng các bảng cộng đã học. - Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để - HS: Con cộng từ hàng đơn vị sang hàng điền được chữ số bị che khuất? chục - GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu sang đâu? - GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, nhớ 1 sang hàng chục. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Cách tiến hành: 15 Bài 4 (tr.61): Giải toán. - GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau nghe kĩ đề toán. bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn -Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nêu cách giải. - Nhận xét bài làm của HS - HS đổi chéo vở chữa bài. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa” HS tham gia trò chơi - Khen đội thắng cuộc - Qua các bài tập và trò chơi, củng cố - HS: Củng cố cho các con thực hiện phép cho các con kiến thức gì? cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, giải - Dặn HS chuẩn bị bài sau: toán có lời văn. Luyện tập (tr.62) -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. ........................ __________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ I hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 16 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính. - Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: H, Học... - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa I Mục tiêu: Biết viết các chữ I hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa I - HS lắng nghe. - - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H: + Độ cao 5 li, độ rộng 2,5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, - HS thực hiện rộng 1,25 li, gồm 2 nét. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa I: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang giống nét đầu ở chữ hoa H. Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, hơi lượn xuống để viết nét móc ngược trái, khi chạm ĐK 1 thì lượn con lên rồi uốn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. Chân nét móc rộng hơn nét cong ở đầu chữ. 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng 17 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im lặng lắng - HS lắng nghe nghe cô dặn dò. - HS đọc câu ứng dụng Im lặng - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một điều lắng nghe cô dặn dò. quan trọng khi đi học, em phải trật tự, im lặng khi ▪ Những chữ có độ cao 2,5 cô giảng bài, khi cô dặn dò. li: I, l, g, h, b - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao ▪ Chữ có độ cao 2 li: d của các chữ cái: ▪ Những chữ còn lại có độ ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, g, h, b cao 1 li: m, n, ă, e, o, ô, c. ▪ Chữ có độ cao 2 li: d - HS viết bảng con - HS viết vào vở ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, n, ă, e, - HS đọc câu ứng dung o, ô, c. - HS viết câu ứng dụng vào vở - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ 2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Im - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò. lặng lắng nghe cô dặn dò. cỡ nhỏ cỡ nhỏ vào vở vào vở. - GV đánh giá một số bài 3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________________________ Toán 18 LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế. 2. Năng lực chung: Thông qua hoạt động thực hành tính toán các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với toán học,tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, Thẻ phép tính và thẻ số để HSthực hiện bài 3 *Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng - HS chuẩn bị thẻ chữ cái A, B, C, D để Câu 1. Chữ số bị che khuất trong phép chơi. tính sau là số nào? 16 17 3 - HS chọn đáp án C A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Kết quả của phép tính 37 + 24 là: A.51 B. 61 C. 52 D. 62 Câu 3. Phép tính nào đúng? - HS chọn đáp án B 45 45 A. 7 B. 7 52 42 19 45 45 C. 7 D. 7 - HS nêu: Vì phép tính D đặt tính và 51 52 tính đúng. Vì sao con chọn đáp án D? Khi đặt tính cần đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính từ phải qua trái. - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở Dạy bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 Rèn kĩ năngđặt tính và tính các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Cách tiến hành: Bài 1(tr. 62) -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT - HS nêu (Tính) - Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc - HS làm bài vào VBT (ngang) - GV nhận xét - HS chữa bài nối tiếp * GV gọi 2 HS nêu cách thực hiện 2 phép tính 37 + 28 và 78 + 6 - Con có nhận xét gì về dãy tính phần a - 2HS nêu cách tính và dãy tính phần b? -HS nêu: Dãy tính phần a là phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 - GV chốt chữ số cộng với số có 2 chữ số. Dãy tính phần b là phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 chữ số Bài 2 (tr. 62) cộng với số có 1 chữ số. - Yêu cầu HS đọc thầm đề bài. - Bài có mấy yêu cầu? Đó là gì? - Hs đọc thầm đề bài - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính - HS nêu: (Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và vào VBT tính) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_luo.docx

