Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 40 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 1
 Thứ tư, ngày 15 tháng 09 năm 2021
 Tiếng việt
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc 1: Làm việc thật là vui
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo 
 luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm 
 từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
 - Năng lực đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 * Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo 
 các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm 
 nhanh hơn lớp 1.
 * Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc 
 của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều 
 làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
 * Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được 
 các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
 + Năng lực văn học:
 * Nhận diện được bài văn xuôi.
 * Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 * Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản 
 thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui 
 trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa 
(BT 1 – Luyện tập).
 2. Đối với học sinh - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
 dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
 bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, 
 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. quan sát các bức tranh.
 - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em 
 là búp măng non nói về các bạn thiếu 
 - HS lắng nghe.
 nhi – những măng non, tương lai của đất 
 nước đang hớn hở tới trường. Bài học 
 mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế 
 giới xung quanh các con thật đẹp, thật 
 vui, mọi người, mọi vật đều làm công 
 việc của mình.
 - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp 
 Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm 
 sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung vụ GV đặt ra.
 quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả 
 lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS 
 thực hiện nhiệm vụ.
 - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các 
 quả, các nhóm khác bổ sung theo các nhóm khác bổ sung.
 nhóm sự vật: 
 + Tranh gồm những ai? + Tranh có những vật gì? - HS nghe GV chốt đáp án.
+ Tranh có những con gì?
 - HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo 
- GV chốt đáp án
 theo từng câu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời 
 + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm 
câu hỏi 2,3.
 việc gì?
 Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, 
 mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai 
 HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây 
 đang xây một bức tường.
 + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong 
 tranh có ích gì?
 Trả lời: Con trâu giúp người cày 
 ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / 
 Đèn đường chiếu sáng đường phố. / 
 Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho 
 quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. 
 Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc 
 sống thêm tươi đẹp.
- GV nhận xét, dẫn dắt tới bài đọc.
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ 
VUI (60 phút)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở 
đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi - HS lắng nghe.
người một công một việc để xây dựng 
nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm 
việc thật là vui.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có 
âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ 
phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi 
đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 
Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc 
thầm nhanh hơn lớp 1.
 - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: 
Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi 
nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: 
sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
 - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt 
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó 
 các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối 
lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối 
 đến hết bài.
đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV 
sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho 
HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng 
và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. 
VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu 
/ tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho 
sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm + HS làm việc nhóm đôi.
tưng bừng. ...
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp 
Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong theo cặp. Cả lớp bình chọn.
nhóm.
 + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 
đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp 
 + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
lắng nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả 
bài với giọng vừa phải, không đọc quá 
to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn 
bài.
 TIẾT 2
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
công việc của mỗi người, vật, con vật. + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói 
Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi trong bài đọc làm việc gì?
vật đều làm việc. Làm việc mang lại + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
niềm hạnh phúc, niềm vui. + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc 
Cách tiến hành: nào cũng vui? Chọn ý em thích:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 a) Vì bé làm việc có ích.
CH. b) Vì bé yêu những việc mình làm.
 c) Vì bé được làm việc như mọi vật, 
 mọi người.
 - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời 
 CH bằng trò chơi phỏng vấn.
 - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
 + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, 
 báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời 
 sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
 chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. 
nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài 
 Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm 
bằng trò chơi phỏng vấn.
 rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé 
phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự + Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): 
Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả 
lời. Sau đó đổi vai.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó 
đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, 
mọi người đều làm việc. Làm việc mang 
lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm 
việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc 
mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật 
(người, vật, con vật, thời gian). Tìm 
thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ 
người, vật, con vật, thời gian. - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn 
Cách tiến hành: đọc, quan sát tranh minh hoạ.
4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào 
toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả - HS quan sát, đọc theo GV.
lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh 
hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển 
đều ghi từ ngữ trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp 
đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu - HS lắng nghe GV giải thích.
cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người 
– Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa 
chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to 
ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi 
hành khách vào đúng toa. Đưa người 
vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở 
 - Cả lớp chơi trò chơi.
Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, 
đưa thời gian vào toa chở Thời gian.
 - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, 
- GV chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức 
 thống nhất đáp án.
chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khách 
vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: em, mẹ.
 - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp 
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, 
 vào các toa.
trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
 - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc 
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các 
 thầm theo. từ đã xếp vào các toa. - HS lưu ý.
4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các 
từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp quả. VD:
đọc thầm theo. + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy 
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó giáo, cô giáo,...
ở bên ngoài bài đọc. + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, 
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo áo quần, lê, ổi...
cáo kết quả. + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, 
 ngan,...
 + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, 
 giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, 
 Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
 - HS lắng nghe, quan sát.
 - Một vài HS nhắc lại.
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm 
ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: 
Các từ chỉ người, vật, con vật, thời 
gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
 - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn 
- GV mời một vài HS nhắc lại.
 của bài.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập 
đoạn của bài. đọc sau.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
em biết thêm được điều gì? Em biết làm 
gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc 
 Mỗi người một việc.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 ..
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số 
- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động :(5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo video bài 
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận hát Tập đếm. 
động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học 
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (20’)
1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100
Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng 
Bảng số 100.
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.
 - Đọc và xác định yêu cầu bài.
 - HS làm VBT
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được * các câu trả lời của hs dưới đây là 
săp xếp theo thứ tự nào? dự kiến
 + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những đến 100 được săp xếp theo thứ tự 
cách nào? từ bé đến lớn
 + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo 
 chục, đếm từ một số nào đó, đếm 
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thêm, đếm bớt .
thế nào? + số nào đếm trước thì bé hơn, số 
 nào đếm sau thì lớn hơn,..
+ Nêu các số tròn chục? +10,20,30,40,50,60,70,80,90
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau? +11,22,33,44,55,66,77,88,99
Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi 
-Hs đổi chéo VBT kiểm tra + HS kiểm tra nhau
b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:
Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong 
Bảng số 100
- GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài.
 - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi - Hs làm vở bài tập
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào? + số 1
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 10
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 9
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 99
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số + HS lắng nghe
để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100
Bài 2.
a Số?
Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị 
trong một số có hai chữ số
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + Đọc đề bài
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành + Làm VBT
2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội + Cả lớp quan sát 2 đội chơi và 
1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành cùng chữa bài
hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền 
theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình 
hình thực tế chơi GV kết luận.
b.Trả lời các câu hỏi ?
Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục 
và đơn vị. + Đọc đề bài
-HS đọc yêu cầu bài 2b
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài + Làm VBT
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn 
“ theo từng cặp đôi + Từng cặp chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số 
chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có - HS lắng nghe .
hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số 
đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết 
số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài 
trên.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?Mục tiêu: Ôn - HS lắng nghe .
tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số.
( Hướng dấn HS tự hoàn thành BT ở nhà)
Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục? 
Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo - HS quan sát hướng dẫn.
nhóm chục.. - HS thảo luận nhóm 3..
( Hướng dấn HS tự hoàn thành BT ở nhà)
C. Hoạt dộng vận dụng(5’)
Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:
Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo 
nhóm chục..
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật 
chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông 
hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu 
cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn 
bông hoa phù hợp để đính lên bảng. 
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm ba .
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
D. Củng cố - Dặn dò(5’)
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập 
trong VBT toán. Điều chỉnh sau tiết dạy
 .. 
 Tiếng Việt
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Bài viết 1: Chính tả: Tập chép: Đôi bàn tay bé
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực ngôn ngữ:
- Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình 
bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ 
cái.
* Năng lực văn học: 
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả.
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích 
cực.
 2. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, 
rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi 
làm BT.
Cách tiến hành:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe.
yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, 
viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho 
tiết học (vở, bút, bảng,...). - HS lắng nghe.
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên 
nhẫn khi làm BT.
B. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài 
học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu 
cần đạt).
Hoạt động 2: Tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ 
Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, 
hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, 
chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
Cách tiến hành:
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp 
nhìn lên bảng, đọc thầm theo.
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, 
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
nhận xét bài thơ:
+ Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang vở, 
 cách lề khoảng 4 ô li.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 
mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô 
nào? li tính từ lề vở.
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp 
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe.
HS chuẩn bị viết.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS lắng nghe, lưu ý.
từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng 
năng, xâu kim, nhanh nhẹn,...
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 
vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. 2, tập một, chép vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút 
lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
bài chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình 
bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa 
bài của mình.
Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. 
Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào 
chỗ trống. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và 
hoặc k để điền phù hợp với ô trống. k, lắng nghe GV chốt đáp án.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính 
tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm 
a, o, ô, u, ư. bài vào vở.
- GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở 
Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS - Một số HS trình bày bài làm của 
lên làm BT trên bảng. mình và nhận xét bài trên bảng của 
- GV mời một số HS nhận xét bài làm bạn. trên bảng của bạn và trình bày bài làm - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở.
của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, 
nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu 
HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu 
hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ.
Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 
chữ cái
Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu 
trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc 
lòng tên 9 chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ 
cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những - HS lắng nghe.
chữ cái còn thiêu theo tên chữ.
 - Cả lớp đọc theo GV.
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS 
 còn lại làm bài vào VBT.
- GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả 
lớp đọc. - HS lắng nghe, sửa vào VBT.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, 
yêu cầu các HS còn lại làm bài vào 
VBT.
- GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, 
d, đ, e, ê.
- GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại 
chữ cái tại lớp. lớp.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã 
học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ 
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ 
những HS vừa viết xong bài trên lớp giao về nhà.
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần 
bài ở nhà.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 ..
 Thứ Năm, ngày 16 tháng 09 năm 2021
 Tiếng việt
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Bài viết 1 : Tập viết: Chữ hoa A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng 
ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
* Năng lực văn học: 
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích 
cực.
 2. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ A.
- Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện 
tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
Cách tiến hành:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu 
của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn 
bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...).
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi 
làm BT.
B. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: Viết chữ A hoa
Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa 
và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập 
tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét, nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: 
Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt - HS quan sát, trả lời câu hỏi.
đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét 
móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và - HS quan sát, lắng nghe.
nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 
là nét lượn ngang.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), - HS quan sát, lắng nghe.
viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng 
về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 
6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển 
hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết 
nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) - HS quan sát.
trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS 
theo dõi.
- HS viết vào bảng con - HS viết bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Hướng dẫn HS viết chữ A trong vở Luyện - HS viết vào vở
viết.
2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập - HS đọc câu ứng dụng.
tràn biển rộng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) 
và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Chữ t - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: 
cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 
r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 
sau đó chốt đáp án. li. Những chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. - HS lưu ý.
Dấu nặng đặt dưới â,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở - HS viết câu ứng dụng vào vở.
Luyện viết 2, tập một.
- GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn 
bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách vụ giao vể nhà.
giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vừa viết 
xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết 
thêm phần bài ở nhà.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 .
 Toán
 Bài: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ)
 trong phạm vi 100 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài 
cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường 
hợp có hai dấu phép tính.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư 
duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở 
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo 
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận video bài hát Tập đếm.
động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’)
Bài 1: Tính ( HS làm cột 1,2) - Đọc và xác định yêu cầu bài.
Mục tiêu: Hs điền được kết quả phép tính và nêu - làm VBT
được cách nhẩm - Quan sát bài chữa và nêu ý 
a.- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài. kiến nhận xét
- HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành: * Các câu trả lời của hs dưới 
- Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính ) đây là dự kiến
* Hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính + Số tròn chục cộng với số có 1 
phần a: chữ số 
+ Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau? + Hàng đơn vị của số có hai 
+ Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau? chữ số giống số đứng sau dấu + Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương trừ
tự như vừa làm? + HS nêu vd
b. Cách làm tương tự như phần a - Hs kiểm tra đối chiếu
- Khuyến khích HS nêu cách nhẩm: + Đếm thêm hoặc đếm bớt 
- GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 
nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 
thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 
thành số chục và số đơn vị. 13 + 5 = 18
Bài 2: Đặt tính rồi tính( HS làm cột 1,2)
Mục tiêu: HS biết làm tính viết theo hàng dọc
- GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv chữa bài bằng máy soi vở - Đọc và xác định yêu cầu bài.
+ Nêu các bước khi làm tính dọc + Hs nêu
+ Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện + Cả lớp làm vở ô li Toán
+ cho hs đổi chéo vở kiểm tra + HS nêu trên 1 con tính cụ thể
- Bật slide đáp án HS kiểm tra đối chiếu + HS kiểm tra vở nhau
- GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi 
tính ta thực hiện 2 bước: B1 đặt tính.B2 tính. Khi + HS lắng nghe , 1 hs nhắc lại
đặt tính ta viết ST1 trước sau đó viết ST2 ở dưới 
thẳng hàng với ST1 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, 
hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên trái 
giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính 
từ phải sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng 
hàng. Lưu ý trường hợp pt số có 2cs + (-) với số có 
1cs,đặt tính hay bị lệch hàng.
Bài 3: Tính( HS làm cột 1,2)
a.Mục tiêu: Hs biết tính nhẩm số tròn chục, rèn kĩ 
năng thực hiện cộng , trừ các số tròn chục trong 
trường hợp có cả 2 dấu trong 1 phép tính 
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - Làm VBT
- Gv chữa bài theo cặp nối tiếp
+ Nêu cách nhẩm 80 + 10 ? - 3 cặp chữa bài
 + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 
+ Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - con 80 + 10 = 90
nhẩm ntn ? + Con nhẩm theo thứ tự từ trái 
b. Mục tiêu: Hs biết thực hiện tính trong trường sang phải
hợp có đên hai pt cộng, trừ thì tính lần lượt từ trái 
qua phải.
- Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs không cần 
viết kết quả trung gian ( bước đó chỉ làm miệng) - làm VBT
C. Hoạt dộng vận dụng(5’) + hs nêu cụ thể cách tính khi 
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng chữa bài Mục tiêu: Biết vận dụng các phép tính đã học vào 
giải quyết bài toán thực tế
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật 
chơi.
- Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 
 -HS nghe phổ biến luật chơi
3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, 
tính sai và 1 PT đùng)
 -HS thảo luận nhóm
 - GV cho HS thảo luận nhóm ba 
 - HS giơ thẻ Đ, S
- GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến
 - HS trả lời
- Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai?
 -HS lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi 
sửa lại cho đúng.
( Hướng dấn HS tự hoàn thành BT ở nhà)
Bài 5: Toán có lời văn
Mục tiêu: Hs biết phân tích đề toán để có phép tính 
đúng
- GV ghi bài 5, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv giúp hs phân tích đề bài:
+ đề bài cho biết gì ? - Đọc và xác định yêu cầu bài.
 + đề bài cho biết trên xe buýt có 
+ Bài toán hỏi gì ? 37 người, đến điểm dừng 11 
+ Hs làm bài người xuống xe
+ Gv chữa bài trên máy soi + Hỏi trên xe buýt còn lại bao 
+ Cho hs đổi chéo vở kiểm tra nhiêu người?
- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu + cả lớp làm vở ô li Toán
- GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn + hs kiểm tra vở nhau
cần đọc kĩ đề bài, phân tích dữ liệu đề bài cho để + hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại
xác định được phép tính đúng.
C.Hoạt dộng vận dụng (Hướng dẫn thực hiện tại 
nhà)
Bài 6: Tính 
Mục tiêu: Hs biết được mối quan hệ của các số 
trong các phép tính đã lập, mối quan hệ đó giúp hs 
tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn .
D. củng cố - Dặn dò (5’)
- GV nêu lại nội dung bài. - HS lắng nghe
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong 
VBT toán.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_cao.docx