Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

doc 22 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
 TUẦN 20:
 Thứ Hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa R
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, R.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: “Rủ 
nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn 
ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, R viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
- Học sinh lên bảng viết: Quang Trung, 
Quê, Bên. 
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có - P, R. 
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 2 chữ. - 2 học sinh nêu lại quy trình viết.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: P, R. 
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Rang. - Học sinh đọc từ ứng dụng.
 1 => Địa danh Phan Rang là tên một thị 
xã thuộc tỉnh Ninh Thuận...
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Phan Rang.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Ph, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 
chiều cao như thế nào? 1 li.
- Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Phan Rang.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng.
 - Lắng nghe.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Rủ, Bây.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết vào vở. - Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết 
và các lưu ý cần thiết. - Lắng nghe và thực hiện.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học 
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
sinh.
4. Hoạt động vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn. 
 - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ 
 khuyên con người phải chăm chỉ cấy cày, 
 làm lụng để có ngày an nhàn, đầy đủ và 
 tự luyện viết cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 . Tập đọc:
 Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 2 - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét 
độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách 
giáo khoa).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*THQPAN:
 - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây 
Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về 
voi.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát.
- TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh trả lời.
bảng thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu 
nêu nội dung bài.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe.
học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. 
Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
giọng câu dài: trong nhóm.
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Những chú voi chạy đến đích 
 trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ 
 chào những khán giả/ đã nhiệt liệt 
 cổ vũ,// khen ngợi chúng.// ( )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
với từ gan dạ, cổ vũ.
 3 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy 
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước 
chuẩn bị cho cuộc đua? vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn 
 mặc đẹp ngồi trên lưng, 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao 
 đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù 
 mịt... 
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt 
thương? khen ngợi chúng.
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi 
 ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú 
*Giáo viên kết luận vị và bổ ích của hội đua voi.
 - Học sinh lắng nghe.
4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều 
khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
đoạn 2.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc.
đoạn 2. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc 
đúng, đọc hay.
5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 - Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình 
 ở.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 4 ..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Âm nhạc:
 ( Cô Yến dạy)
 ---------------------------------------------------------------
 Toán:
 Làm quen với chữ số La Mã
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
 - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết 
về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận toán học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Đố bạn mấy giờ?”: - Học sinh tham gia chơi.
 TBHT điều hành: Dùng đồng hồ quay 
kim để đố bạn.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về 
“Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
* Cách tiến hành:
Giới thiệu chữ số La Mã
- Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa 
số bằng chữ số La Mã. và mặt đồng hồ (bằng trực quan).
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng - Quan sát giáo viên hướng dẫn.
hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La 
Mã, đọc là “một”...
(Làm tương tự với các số khác).
 5 - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các 
số từ một (I) đến mười hai (XII).
VD: Viết bảng III.
+ Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có - Học sinh đọc là “ba”.
giá trị là “ba”.
- Viết bảng IV.
+ Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ - Học sinh đọc là “bốn”.
số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít 
hơn V một đơn vị.
- Viết bảng VI, XI, XII. - Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, 
 “mười hai”.
=> Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ - Lắng nghe, ghi nhớ.
giá trị tăng thêm một, hai đơn vị.
=> Giáo viên chốt kiến thức.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết, sắp xếp được số la mã.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 I -> một II -> hai X -> mười (...)
- Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số 
La Mã.
Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia - Học sinh tham gia chơi.
trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài + Đồng hồ A chỉ 6 giờ. 
nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương + Đồng hồ B chỉ 12 giờ.
học sinh. + Đồng hồ C chỉ 3 giờ.
Bài 3a:
- Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 Theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
 II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4: 
- Giáo viên quan sát học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao 
 đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La 
 Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; 
 X; XI; XII.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố: 
+ Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn 
 6 (ngược lại).
+ Viết số La Mã từ I -> XII.
Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng 
hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 hoàn thành:
 Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng VI, V, IV, II.
em.
4. Hoạt động vận dụng (2 phút) Trò chơi: “Đố bạn”: Viết các số La Mã 
 từ 1 đến 12 và ngược lại.
 - Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho 
 biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Chính tả: ( Nghe- viết)
 Hội vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò 
lưng lại, trống, chân,... 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 2a.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát.
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời.
hơn?
- Giáo viên đọc: nhún nhẩy, dễ dãi, - Học sinh viết.
bãi bỏ,...
- Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
 7 *Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. 
ông Cản Ngũ và Quắm Đen? Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ 
 kê nhễ nhại.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li.
bài viết chính tả như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, 
 nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... 
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; ch/tr; ưt/ưc.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a.
*Cách tiến hành: 
 8 Bài 2a: Trò chơi “Thi tìm từ ngữ 
chỉ hoạt động”
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo.
+ a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào 
cũng bắt đầu bắng tr hoặc ch có 
nghĩa như sau: *Dự kiến đáp án: 
+) Màu hơi trắng? + Trăng trắng.
+) Cùng nghĩa với từ siêng năng? + Chăm chỉ.
+) Đồ chơi mà cánh quạt của nó + Chong chóng.
quay được nhờ gió?
- Chữa bài và tuyên dương.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên tuyên dương bạn thắng 
cuộc. 
6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu: 
 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của 
những hình ảnh nhân hoá.
 - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng 2-3 câu 
hỏi Vì sao? ( BT 3)
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn 
ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành:
+ Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt 
động nghệ thuật?
 9 + Tìm những từ ngữ chỉ các môn 
nghệ thuật?
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được 
cảm nhận. 
- Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
*Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn về phép nhân hoá
Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp)
- Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập).
+ Tìm những sự vật và con vật - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp:
được tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và 
những từ ngữ nào? trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì 
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật hay?
như vậy có gì hay? *Dự kiến kết quả:
- Dán bảng phiếu học tập. Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm sự vật, gọi vật được tả và tả.
đối tượng còn lúng túng để hoàn con vật
 Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho 
thành bài tập. 
 Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật, 
 thầm đứng học con vật 
 Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi, 
 nắng qua sông đáng yêu 
 Gió cô chăn mây trên hơn
 đồng
 Mặt trời bác đạp xe qua ngọn 
 núi
- Giáo viên và học sinh nhận xét, - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng
chốt lại lời giải đúng.
Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Học sinh làm vào vở nháp.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh chia sẻ bài làm.
 a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
 b) Những chàng...... vì họ thường là những 
 ...phi ngựa giỏi nhất.
 c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời...
 - Hoàn thành bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời 
giải đúng.
Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật.
 10 - Học sinh làm bài cá nhân
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
 (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông 
 Cản Ngũ)
 - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?
 (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, 
 chỉ chống đỡ)
 - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
 (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ 
 bước hụt để lừa Quắm Đen)
 - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?
 (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, 
 còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm 
 và có sức khỏe)
- Giáo viên đánh giá, nhận xét một 
số bài
- Giáo viên và học sinh nhận xét, 
chốt lại lời giải đúng.
=>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì 
sao? Tìm được bộ phận câu trả lời 
cho câu hỏi Vì sao?
3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu 
 hỏi ấy.
 - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, 
 bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa 
 và chỉ ra phép nhân hóa đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Toán:
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận toán học.
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số que diêm.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 11 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- TBHT tổ chức trò chơi: “Gọi - Học sinh tham gia chơi.
thuyền”. Nội dung về đọc, viết 
số La Mã.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học 
sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
 đôi rồi chia sẻ kết quả:
 A. 4 giờ
 B. 8 giờ 155 phút
- Giáo viên củng cố xem đồng C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút
hồ ghi bằng số La Mã 9 giờ 
đúng, giờ hơn và giờ kém).
Bài 2: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì 
điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. 
 I -> một III -> ba IV -> bốn
 VI -> sáu VII -> bảy IX -> chín 
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò XI -> chín VIII -> tám XII -> mười hai.
chơi, tuyên dương học sinh. 
Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai 
đúng”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai 
nhanh, ai đúng” để hoàn thành - Học sinh tham gia chơi. 
bài tập. + Đáp án Đúng: giơ thẻ mặt đỏ.
 + Đáp án Sai: giơ thẻ mặt xanh.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 4 (a, b):
- Giáo viên yêu cầu học sinh 
quan sát hình vẽ sách giáo khoa 
-> xếp hình theo yêu cầu của bài. - Học sinh tham gia thi xếp nhanh, xếp đúng.
 - Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên trợ giúp học sinh M1 - Chia sẻ cách xếp hình với bạn.
hoàn thành sản phẩm (như hình - Nhận xét, bổ sung
sách giáo khoa trang 122) 
- Giáo viên đánh giá bài của học 
sinh, khen ngợi khích lệ...
 12 Bài 5: ( - Dành cho đối tượng 
hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
riêng từng em. thành.
3. Hoạt động vận dụng Trò chơi: “Đố bạn”: Có 4 que diêm, xếp được 
 những chữ số la mã nào?
 - Tìm hiểu thêm một số cách xếp số La Mã khác.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 ---------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022
 Chính tả:
 Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Hội đua voi ở Tây Nguyên; trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 2a.
 - Viết đúng: xuất phát, cuốn mù mịt, man- gát, khéo léo, nhiệt liệt,...
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động :
- GV yêu cầu cả lớp hát bài Chú voi con ở bản Đôn
- Kết nối giới thiệu bài học
2.HĐ chuẩn bị viết chính tả :
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 13 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Khi trống nổi lên thì mười con voi lao 
 đầu chạy , cả bầy hăng máu phóng như 
 bay, bụi cuốn mù mịt.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết 
viết như thế nào? hoa.
+ Trong đoạn văn còn có những chữ + Tây Nguyên, Đến, Cái, Các, Những...
nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: xuất phát, cuốn mù 
 mịt, man - gát, khéo léo, nhiệt liệt,...
 3. HĐ viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang 
vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, 
đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, 
đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết 
đúng quy định.
- GV đọc cho HS viết bài - Học sinh viết bài vào vở.
- Lưu ý khi viết phụ âm l/n; ch/tr; s/x; ưc/ưt
 3. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài 
chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo 
thể lục bát chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đánh giá, nhận xét bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. nhau.
 - Lắng nghe.
 4. HĐ làm bài tập 
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a).
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: 
GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS lamg bài vào vở
 - Chia sẻ trước lớp
 *Đáp án: Thứ tự cần điền: Trông- 
 chớp- trắng – trên. 
 14 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng ch/tr.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 ( Cô Hiền dạy)
 --------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 Hoa và quả
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được chức năng của hoa, quả đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa, quả 
đối với đời sống con người
- Kể tên các bộ phận thường có của hoa và quả.
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm 
bên ngoài của một số loài quả. (HĐ1: Quan sát và thảo luận )
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong sgk: Một số hoa, quả thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : HS hát và vận động theo nhạc bài : Quả gì ngon ngon thế .
*Lớp trưởng điều khiển .
? Nêu chức năng và ích lợi của lá cây?
GV nhận xét 
2. Luyện tập , thực hành :
1/ Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi tựa bài.
2. Các hoạt động
*. Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu các bộ phận thường thấy của một loài hoa,quả.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
 GV nêu câu hỏi chứa tình huống cần tìm hiểu
- Hoa có những bộ phận nào? 
-Nêu màu sắc và mùi vị của hoa?
- Quả có những bộ phận nào? 
- Quả có hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị như thế nào? 
 15 Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS.
 HS làm việc cá nhân bộc lộ những hiểu biết của bản thân về những điều GV 
vừa nêu.
 GV ghi bảng một số ý kiến của HS 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi thắc mắc và phương pháp tìm tòi.
Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc. 
- GV chốt lại các câu hỏi của HS và nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm hiểu.
- Muốn biết được điều đó ta tìm hiểu ở đâu? 
- HS trả lời một số phương án.
- GV chốt lại phương án tìm hiểu vấn đề : Tìm hiểu với các vật thật và tranh trong 
SGK. 
*Vận dụng : Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.
-GV giao nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các 
hình 1, 2, 3, 4 (sgk) kết hợp quan sát các loài hoa mang đến lớp.
+ Chỉ và nói tên, mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn từng loại quả
+ Nêu cấu tạo của một loài hoa:
 + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát ?
+ Trong các loại quả đó, em đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị quả đó?
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của quả.
+ Quan sát bên ngoài: hình dạng, độ lớn, màu sắc.
+ Quan sát bên trong: Gọt vỏ, nếm thử.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thực hành quan sát.
- HS so sánh, đối chiếu lại với dự đoán ban đầu ban đầu xem thử suy nghĩ của mình 
có đúng.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung: 
* Kết luận:
 - Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng màu sắc, mùi hương.
- Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. 
-Có nhiều loại quả chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi 
quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt.
- Cho HS ghi nội dung bài vào vở
*HĐ2 Thảo luận:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi 
ý sau:
+ Hoa có lợi gì? Người ta dùng hoa để làm gì? 
+ Kể tên những loài hoa dùng để ăn, để trang trí ở các hình trong SGK tr 91 ?
+ Ngoài hoa sup- lơ còn có những loài hoa nào dựng để ăn ?
+ Ngoài hoa để ăn, hoa nào dùng để ướp chè ?
+ Hoa nào dùng để làm nước hoa ? 
+ Hoa có chức năng gì ?
- Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
- Quan sát các hình SGK trang 92-93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn 
tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn?
 16 - Hạt có chức năng gì?
* Bước 2: Làm việc cả lớp:
 GV gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét- kết luận
Kết luận : Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước 
hoa, để ăn, ướp chè.
 Quả thường dùng để ăn tươi, làm mứt, hay đóng hộp... khi gặp điều kiện thích hợp 
hạt sẽ mọc thành cây mới.
- Liên hệ: Hoa, quả có nhiều ích lợi, vậy để hoa, quả ở vườn trường, vườn nhà thêm 
tươi tốt các em cần phải làm gì? 
*Hoạt động vận dụng: 
 Biết chăm sóc và bảo vệ hoa và cây ăn quả
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
Nhận xét tiết học
 -------------------------------------------------------------------
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 ----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn:
 Kể về lễ hội
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong 
sách giáo khoa, học sinh chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang 
cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn 
ngữ, năng lực thẩm mĩ. PC yêu nước
 *KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Hai bức ảnh lễ hội trong sách giáo khoa phóng to.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút)
- 2 học sinh kể lại chuyện “Người bán - 2 học sinh thực hiện.
quạt may mắn”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa.
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 17 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)
*Mục tiêu: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong 
sách giáo khoa, Học sinh nắm được nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành: 
Việc 1: Tìm hiểu nội dung
(Hoạt động cá nhân -> Nhóm đôi) 
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa, 
sách giáo khoa. lớp đọc thầm.
- Giáo viên viết bảng 2 câu hỏi và giao - Quan sát 2 bức tranh, trả lời 2 câu hỏi.
nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân - + Học sinh quan sát cá nhân - từng cặp học 
> Trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu: sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung 
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như cho nhau, nói cho nhau nghe về quang 
thế nào? cảnh và hoạt động của những người tham 
+ Những người tham gia lễ hội đang gia lễ hội trong từng ảnh.
làm gì?
*Lưu ý: Khuyến khích học sinh M1 
tham gia vào hoạt động chia sẻ.
3. HĐ thực hành: (18 phút)
*Mục tiêu: Kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động 
của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
*Cách tiến hành:
Việc 2: Thực hành kể chuyện
(Hoạt động cá nhân -> Cả lớp)
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại yêu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
cầu sách giáo khoa.
- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ - Đại diện học sinh giới thiệu theo nội 
nội dung bài. dung 2 tranh. 
 - Học sinh nhận xét, chia sẻ, bổ sung.
 VD ảnh 1: Đây là một cảnh sân đình ở làng 
 quê. Người người tấp nập trên sân với 
 những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ 
 ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, 
 khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng Năm mới” treo 
 trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là 
 cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm 
 chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu 
 chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, 
 vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán 
 thưởng.
- Giáo viên và học sinh nhận xét bổ 
sung về lời kể, diễn đạt. 
- Bình chọn người quan sát tinh tế, giới 
thiệu tự nhiên.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh M1 + M 2 
kể chuyện.
Lưu ý: Học sinh M1 + M2 kể đúng nội 
 18 dung yêu cầu.
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục kể về lễ hội trong bức ảnh 
 đó.
 - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa 
 để kể cho bạn hiểu biết hơn về một lễ hội 
 nơi mình đang ở.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Tin học:
 ( Cô Thùy dạy)
 --------------------------------------------------------------
 Toán:
 Thực hành xem đồng hồ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Nhận biết về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác 
đến từng phút.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận toán học. PC chăm chỉ
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Hát: “Đồng hồ quả lắc”. - Học sinh hát.
- Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Nhận biết về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính 
xác đến từng phút.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn cách xem đồng 
hồ (chính xác đến từng phút):
- Cho học sinh quan sát mặt đồng hồ - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi 
và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới giáo viên giới thiệu.
 19 thiệu các vạch chia phút).
- Yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ - Lần lượt nhìn vào từng tranh vẽ đồng hồ 
đồng hồ thứ nhất – sách giáo khoa và rồi trả lời:
hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? + 6 giờ 13 phút.
 - Tương tự như vậy tới tranh vẽ đồng + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
hồ thứ 3. 
- Giáo viên quay trên mặt đồng hồ - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng 
nhựa, cho học sinh đọc giờ theo 2 kim và trả lời về số giờ.
cách. - Học sinh thực hành xem giờ (N2)
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối 
tượng Học sinh M1 cần biết xem giờ 
chính xác đến tầng phút
- Chú ý: Kim ngắn ở vị trí quá số 4 + VD1: 4 giờ 2 phút.
một ít. Như vậy là hơn 4 giờ.
 (...)
- Giáo viên hướng dẫn cách xem còn + VD2: 21 giờ kém 5 phút. (...)
thiếu mấy phút nữa đến 21 giờ (9 giờ 
tối).
+ Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số - Lắng nghe
4 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt 
quá số 4 thì nói theo cách 2. (...)
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham 
gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành - Học sinh tham gia chơi.
bài tập. + Đồng hồ A đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
 + Đồng hồ B đồng hồ chỉ 5 giờ 16 phút.
 + Đồng hồ E đồng hồ chỉ 11 giờ kém 21 
 phút. (...)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 
tuyên dương học sinh.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
nhân. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên lưu ý cho học sinh đặt 
trước kim giờ như hình vẽ sách giáo 
khoa -> chỉnh kim phút đúng với thời 
gian đã cho.
Bài 3: (Trò chơi: “Nối đúng, nối 
nhanh”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
gia trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh” để VD: 1 giờ kém 16 phút -> đồng hồ C.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_ph.doc