Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 33 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Cúng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luậntoán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 - Cho HS thực hiện các hoạt động sau:
Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau:
Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì 
bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như 
vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra 
một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có 
thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. 
Bài 2. Cho HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng 
cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả). HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi 
chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì 
kết quả bằng số còn lại.
Bài 3. Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các 
phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích 
 1 hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số 
ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
 Bài 4: Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có 
thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy 
có tất cả 5 con chim.
 C. Hoạt động vận dụng
 - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm 
vi 6.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6
đế hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 âm âp (T1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài 
cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- Bộ ĐD Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
 2 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). 
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần âm
- HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS 
nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm.
- GV chỉ hình, HS nói: củ sâm. 
- Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ 
dùng làm thuốc bổ). 
- Phân tích tiếng sâm. Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
- GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - 
âm / sờ - âm - sâm / củ sâm.
2.2. Dạy vần âp (như vần âm) 
- HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp./ Phân tích vần âp./ Đánh vần: â - pờ - âp/âp.
-Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / 
Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mập - nặng - mập / mập.
– Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. 
* Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?)
- HS đọc: nấm, mầm,... GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân 
đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon).
- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp...
3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)
- GV nêu yêu cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài vào VBT. 
- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập./ Cả lớp nói lại. 
 3 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 
 Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học. 
b) Viết âm, ấp, củ sâm, cá mập 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: 
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. 
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). 
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. 
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . 
c) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập.
 TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4)
Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê.
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, 
các em hãy cùng nghe. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. 
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: 
“Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”.
- Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ.
- HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá 
mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
 4 b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 em ep ( Tiết 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài 
cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40).
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 
Mục tiêu:
- HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
Cách tiến hành:
 5 2.1. Dạy vần em
- GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 1 HS đọc: e - mờ - em. Cả lớp: em. / Phân tích 
vần em. / Đánh vần: e - mờ - em / em.
- HS nhìn hình, nói: kem. Tiếng kem có vần em./ Phân tích tiếng kem. Đánh vần: 
ca - em - kem / kem.
- GV chỉ lại mô hình, từ khoá, HS: e - mờ - em/ ca - em - kem / kem. 
2.2. Dạy vần ep 
- HS nhận biết e, p; đọc: e – pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e – pờ - ep /, 
ép. 
- HS nói: dép./ Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
- Đánh vần, đọc trơn: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: em, em; 2 tiếng mới: kem, dép. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. 
- HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. 
- GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,...
- HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep 
(chép, dẹp, nép, tép,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. 
b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu.
- Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li
- Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. 
- kem: viết k trước, vần em sau. 
- dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. 
c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
Mục tiêu:
 6 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. 
Cách tiến hành:
a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho 
là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu/ 2 câu). 
Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. 
- GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp 
+ HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng.
+ HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ 
đẹp hơn. Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. 
- GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện 
tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ 
và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá 
cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ.
- Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
 _____________________________________
Buổi chiều
 Đạo đức
 Bài 3. Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 3)
 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biếu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Mầu “Phiếu nhắc việc” của GV.
- Đồng hồ báo thức theo nhóm HS.
- Bộ giấy, kéo, bút làm “Phiếu nhắc việc” cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
- HS nhận xét, bày tỏ thái độ tản thành hoặc không tán thành với các hành vi đúng 
giờ hoặc không đúng giờ.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS quan sát và nêu nội dung các bức tranh.
- GV nêu lại nội dung các bức tranh:
Tranh 1: Sau khi đi học về, Lan vứt cặp sách xuống sàn nhà và ngồi chơi lắp ghép. 
Mẹ Lan hỏi: Giờ này con vẫn chưa tắm à?
Tranh 2: Tiến đang chơi bi cùng các bạn thì đến giờ về nhà. Các bạn rủ Tiến ngồi 
chơi thêm, nhưng Tiến trả lời: Không, đến giờ tớ phải về rồi!
Tranh 3: Sáng mai, Trung cùng các bạn đi tham quan buổi sáng. Trung nhờ mẹ đặt 
giờ báo thức giúp.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
1. Bạn trong tranh đang làm gì?
2. Em có tán thành việc làm đó hay không? Vì sao?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, có thể dưới hình thức đóng vai.
- GV kết luận:
Tranh 1: Lan mải chơi, chưa tắm. Em không tán thành việc làm đó vì chưa đúng 
giờ.
Tranh 2: Tiến nhớ đến giờ phải về nhà. Em tán thành việc làm đúng giờ.
Tranh 3: Trung nhờ mẹ hướng dẫn cách đặt chuông để làm việc đúng giờ. Đó là 
 8 việc nên làm.
Em tán thành các việc học tập, sinh hoạt đúng giơ và không tán thành các việc học 
tập, sinh hoạt không đúng giờ của người xung quanh.
Lưu ý: GV có thể nêu các hành vi đúng giờ và không đúng giờ xảy ra ở lớp, ở 
trường khi nhận xét hành vi.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu:
- HS biết tự đánh giá việc thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt của bản thân.
- HS được phát phiển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
1. Bạn đã thực hiện được những việc làm nào đúng giờ?
2. Những việc làm nào bạn chưa đúng giờ?
- HS chia sẻ theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày trước Lớp.
- GV khen những HS đã luôn đúng giờ trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lợp 
luôn thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt.
3. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học: Cùng bạn làm phiếu nhắc việc.
- GV giới thiệu một số mẫu phiếu nhắc việc và nêu câu hỏi:
1. Những thông tin nào được ghi trên phiếu nhắc việc?
2. Em làm như thế nào để ghi những điều cần nhớ?
- HS quan sát mẫu phiếu nhắc việc và trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Trên phiếu nhắc việc cần ghi thời gian (thứ, ngày, tháng, giờ), việc 
em cần làm (vẽ) và có thể ghi địa điếm.
- GV hướng dẫn cách làm phiếu nhắc việc: cắt 7 ô giấy, ghi ngày và thông tin cần 
nhớ, trang trí phiếu nhắc việc theo ý thích.
- HS làm phiếu nhắc việc.
- Triển lãm sản phấm hoặc HS giới thiệu sản phẩm của mình.
- GV nhắc nhở HS sử dụng phiếu nhắc việc của mình.
Lưu ý: GV có thể giới thiệu một số mẫu nhắc việc khác nhau.
Vận dụng sau giờ học:
- GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- GV phân công HS giám sát việc thực hiện đúng giờ/nhắc việc ở lớp theo chế độ 
trực tuần luân phiên. HS có nhiệm vụ theo dõi và nhắc các bạn chưa đúng giờ, báo 
cáo kết quả tuần trong giờ sinh hoạt lớp. Sau hai tháng, khi HS đã có thói quen 
 9 đúng giờ, giảm số lượng bạn giám sát dần cho đến khi chỉ còn hai bạn phụ trách 
theo tuần, cũng theo chế độ luân phiên.
- GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn HS sử dụng đồng hồ, phiếu nhắc việc 
ở nhà, khuyến khích, động viên và giám sát việc thực hiện đúng giờ, đúng lúc của 
con khi ở nhà.
- HS tự đánh giá việc thực hiện đúng giờ ở nhà và ở Lớp bằng cách mỗi ngày thả 
một viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng “Tự đánh 
gía”
 Việc tốt Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Kết quả
 Đúng giờ ở nhà
 Đúng giờ ở trường
 Tổng kết bài học
 - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
 - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 18.
 - GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những 
 HS học tập tích cực và hiệu quả.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. ......... 
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết
 ( sau bài 40, 41)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
 10 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành 
- GV cho cả lớp cùng hát 1 bài
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét. 
Cách tiến hành:
a) Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm, ấp, cá mập; em, kem, ep, dép. 
b) Tập viết: âm, củ sâm, ấp, cá mập. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con 
chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng chữ: cá mập. 
- HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b). 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà viết lại bài cho đẹp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 4. LỚP HỌC CỦA EM 
 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Về nhận thức khoa học:
- Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản thân 
khi tham gia các hoạt động đó.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
 11 - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập 
trong lớp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Phiếu tự đánh giá cá nhân.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học (ví dụ bài: Lớp chúng mình).
+ Tiết học Tự nhiên hôm trước học bài gì?
+ Lớp học hôm nay đồ dùng được sắp đặt như thế nào? 
+ Trong giờ học, em đã tham gia những hoạt động nào ?
GV dẫn dắt vào bài học: 
1. Giữ gìn lớp học sạch, đẹp 
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp ( 15 phút)
* Mục tiêu
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến 
của mình về lớp học sạch, đẹp. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
 HS quan sát các hình ở trang 32 trong SGK, trả lời các câu hỏi:
 + Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình. 
+ Em thích lớp học của em như thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét, bổ 
sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Lớp học ở hình lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ. 
+ Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. 
+ Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS. 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 Hoạt động 6: Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch, đẹp ( 15 phút)
* Mục tiêu
 - Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
 - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp mỗi ngày. 
* Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
- Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch, đẹp. 
 12 - Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
 - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Sắp 
xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, lau chùi bàn, ghế, bảng đen ; quét lớp ; trang trí 
lớp,... 
Bước 3: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 4 của Bài 4 (VBT). GV hướng HS đến thông điệp cả bài: “Lớp học 
như là nhà. Cô giáo như mơ hiền. Bạn bè như là anh em ”. 
IV. ĐÁNH GIÁ 10 phut
Tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập 
- Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá (Phụ lục). 
- HS sẽ tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập bằng cách:
 + Tô màu vào © nếu em thường xuyên thực hiện việc đó. 
+ Tô màu vào % nếu thỉnh thoảng thực hiện việc đó. 
+ Tô màu vào 6 nếu em hiếm khi hoặc chưa thực hiện việc đó 
. - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 êm êp (tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo 
xếp vào hai rổ vần êm, êp.
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. 
- Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: 
Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
- Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần êm: HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. / Phân tích vần êm. / HS (cá 
nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm.
- HS nói: đêm. / Phân tích tiếng đêm ( Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm.)
- GV chỉ mô hình từ khoá cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm 
2.2. Dạy vần êp: HS nhận biết ê, p; đọc: ê – pờ - êp. Phân tích vần êp./ Đánh vần: ê 
- pờ - êp / êp.
- HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp. / Phân tích tiếng bếp. / Đánh vần: bờ - êp 
- bêp - sắc - bếp / bếp. 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo 
xếp vào hai rổ vần êm, êp.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
- GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo 
cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,..
- 1 HS làm mẫu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn 
nối từ với rổ vần, hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho quả táo rơi vào rổ).
- HS làm bài trong VBT..
- 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, 
mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.
 14 - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. 
b) Viết vần êm, êp 
- 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý 
nét nối giữa ê và m. Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li.
- HS viết: êm, êp (2 lần). 
c) Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b 
cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê).
- HS viết: đêm, bếp (lửa).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác 
gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, 
thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, 
điều mà mình muốn giữ kín).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). 
- (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa 
tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời 
lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa 
 15 phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc 
thiểu số.
- GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò 
chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, 
bánh chưng, bánh giầy, bánh đa.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT.
- 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn 
làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả.
- GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh 
giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa.
* GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / 
bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả 
năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều 
rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không 
có lúa gạo.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe 
nhé! 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
 16 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, 
chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu 
con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao 
nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
Cách tiến hành:
1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết 
quả 4 + 3 = 7.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm 
tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 
= 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm 
kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm 
bàn).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 17 Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học
Cách tiến hành:
Bài 1: Số ?
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng 
các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử 
dụng chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV có thể 
nêu thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- GV dặn dò
 - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong 
phạm vi 10.
- Dặn dò HS về nhà tự nhẩm lại các phép tính.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Bài 19: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
 18 - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- GV tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi truyền điện
- GV nhận xét giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
Cách tiến hành:
Bài 2: Tính:
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.
- HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
- GV chốt lại cách làm bài
8 + 1 = 9 9 + 1 = 10 4 + 3 = 7 
6 + 3 = 9 5 + 5 = 10 6 + 2 = 8
7 + 1 = 8 8 + 2 = 10
 Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau 
có thê nhâm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV không nên yêu cầu 
HS chỉ điền kết quả mà nên nhấn mạnh vào cách các em tìm kết quả phép tính. 
GVcó thể đưa thêm các phép tính khác để HS rèn kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3: Phép tính thích hợp mỗi tranh vẽ:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo 
bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy 
nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi 
cho nhóm trình bày.
a) 4 + 4 = 8.
b) 8 + 1 = 9.
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 
10.
3. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 19 - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong 
phạm vi 10 chia sẻ cùng bạn
- GV dặn dò
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 im ip (tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm mẹ con :chăm chỉ hoàn thành 
nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_dau.docx