Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 Toán Em ôn lại những gì đã học (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Phát triền các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1:Đọc những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100: - HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che. + Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn. + Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất. Bài 2: a) trò chơi “số nào lớn hơn” b) = ? a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. b) HS thực hiện các thao tác: - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở. - HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 3: Trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị; b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị; c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị; d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị; e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị. D. Hoạt động vận dụng - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS chia sẻ trước lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. ____________________________ Tiếng Việt uyn uyt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái táo - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần uyn - GV viết: u, y, n. - HS: u - y - nờ - uyn. - HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - tuyn / màn tuyn. 2.2. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt - buyt - sắc - buýt / xe buýt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt. 3. Hoạt độnguyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?). - 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,... - HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. b) Viết vần: uyn, uyt - 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết. - GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm tương tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t. - HS viết: uyn, uyt (2 lần). c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt - GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li; cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y. - HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời ra); kêu váng (kêu to lên). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn - 2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) xoắn xuýt bên nhau. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần em vừa học Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé. - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. ______________________________________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt oang oac I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2), 3 , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: a.Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV cho h ọc sinh chơi hái táo - GV nhận xét và kết nối vào bài mới 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần oang - GV viết: o, a, ng. HS: o - a - ngờ - oang. - HS nói: khoang tàu. Tiếng khoang có vần oang. Phân tích vần oang: âm o đứng trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu. 2.2. Dạy vần oac (như vần oang) * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo khoác. 3. Hoạt động luyện tập a.Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang. b. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?) - Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: nứt toác, xoạc chân,... - HS tìm tiếng có vần oang, vần oac; mời 1 nhóm 3 – 4 HS chơi trò chơi truyền điện. VD với tốp có 4 HS (Hà, Lê, Sơn, Nam): + HS 1 (Hà) chỉ HS 2 (Lê) nêu YC: Bạn Lê nói tiếng có vần oang. + HS 2 (Lê) đáp: quạ khoang. Tiếng khoang có vần oang. + Sau đó HS 2 (Lê) chỉ HS 3 (Sơn), nêu YC: Bạn Sơn nói tiếng có vần oac. + HS 3 (Sơn) đáp: xoạc chân. Tiếng xoạc có vần oac. + HS 3 (Sơn) chỉ HS 1 (Hà): Bạn Hà nói tiếng có vần oac. + HS 1 (Hà): nứt toác. Tiếng toác có vần oac. + HS 1 (Hà) chỉ HS 4 (Nam): Bạn Nam nói tiếng có vần oang. + HS 4 (Nam): áo choàng. Tiếng choàng có vần oang. v.v. (Nếu HS nói tiếng có vần oang, oac ở ngoài bài cũng không sao). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng toác có vần oac. Tiếng khoang có vần oang,... - Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần oang, oac 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng: oang, oac, khoang tàu, áo khoác. b) Viết vần: oang, oac - 1 HS đọc vần oang, nói cách viết. - GV viết vần oang, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a, giữa n và g./ Làm tương tự với vần oac. - HS viết: oang, oac (2 lần). c) Viết: khoang (tàu), (áo) khoác - GV viết tiếng khoang, hướng dẫn cách lia bút khi kết thúc kh để viết tiếp oang./ Làm tương tự với khoác, dấu sắc đặt trên a. - HS viết: khoang (tàu), (áo) khoác (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ khoang đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con). b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu hổ). c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu cuối bài.. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi câu dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn nhảy lên mô đất... e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng) c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần em vừa học Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé. - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . ................................. ____________________________________________ Chiều: Tiếng Việt Tập viết (sau bài 126, 127) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV cho học sinh khởi động một bài hát. - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới 2.Hoạt động Luyện tập (33p) a. Mục tiêu: - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét. b. Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ (cỡ vừa): uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt; oang, khoang tàu; oac, áo khoác. - GV hướng dẫn HS viết (chia 2 chặng: mỗi chặng một cặp vần, từ ngữ): + uyn: Chú ý viết liền nét u - y - n (không nhấc bút). + màn tuyn: Viết chữ màn cần lưu ý lia bút từ m sang a, viết tiếp n, thêm dấu huyền trên a thành chữ màn. Chữ tuyn bắt đầu bằng t, nối nét sang vần uyn. Khoảng cách giữa 2 chữ màn tuyn bằng 1 con chữ o. + uyt: Chú ý viết liền nét u - y - t (không nhấc bút, từ y sang t chỉ rê bút). + xe buýt: Viết liền nét chữ xe. Viết chữ buýt: rê bút từ b sang u để viết tiếp vần tuyt, thêm dấu sắc trên y thành buýt. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa xe và buýt. + oang: Chú ý rê bút, chuyển hướng khi viết xong o để viết sang a, giữa n và g có thể lia bút, để khoảng cách giữa n và g không xa quá. . + khoang tàu: Viết xong kh, lia bút viết tiếp vần oang; chữ tàu viết liền nét, ghi dấu huyền trên a thành chữ tàu. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa khoang và tàu. + oac: Chú ý viết o - a như ở vần oang; từ a lia bút viết tiếp c thành oac. + áo khoác: Chú ý lia bút từ a sang o, thêm dấu sắc trên a thành chữ áo. Viết chữ kh, vần oac, dấu sắc đặt trên a. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác. - GV hướng dẫn HS cách viết các chữ theo cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: t cao 1,5 li ; y, b, k, h, g: cao 2,5 li. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. ......................................................................................................................................... ____________________________________ Đạo đức Phòng tránh bị ngã I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được những noi, những hành động nguy hiểm, có thể làm trẻ em bị ngã. - Thực hiện được một sổ hành động, việc làm cần thiết, phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị ngã. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Một số đồ dùng để đóng vai ứng xử khi bị ngã. - Khăn, đá lạnh để thực hành chườm vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động -GV hướng dần HS nhớ lại và chia sẻ trước lớp: + Em đã từng bị ngã chưa? + Em đã bị ngã ở đâu? + Em cảm thấy như thế nào khi bị ngã? -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm Mục tiêu: - HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo. Cách tiến hành: 1) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 60 và cho biết: Bạn trong tranh đang làm gì? 2) Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì/hậu quả như thế nào? - HS làm việc theo nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ được GV giao. - GV mời mỗi nhóm HS trình bày kết quả thảo luận về từng tranh, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận sau mỗi tranh: Tranh 1: Hai bạn nhỏ chạy đuổi nhau trong khi sàn nhà ướt và trơn. Việc làm đó có thể khiến hai bạn bị ngã. Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch trượt theo thành cầu thang từ trên cao xuống. Việc làm đó có thể khiến bạn bị ngã. Tranh 3: Bạn nhỏ nhoài người ra ngoài cửa sổ không có lưới bảo vệ. Đó là việc làm nguy hiểm có thể khiến bạn bị ngã từ trên tầng cao xuống đất, nguy hiểm đến tính mạng. Tranh 4: Bạn nhỏ nghịch đu cành cây. Việc làm đó có thể khiến cành cây bị gãy và làm bạn bị ngã xuống đất, gây thương tích. - GV hỏi thêm: Ngoài những hành động, việc làm trên, còn có những hành động, việc làm nào khác khiến chúng ta có thể bị ngã? - HS trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về một số tình huống trẻ em bị ngã. - GV kết luận chung: Trong thực tế, có nhiều hành động, việc làm có thể làm chúng ta bị ngã. Do đó, chúng ta cần cẩn thận. Hoạt động 2: Thảo luận về phòng tránh bị ngã Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và nên tránh để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực họp tác. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 61 và thảo luận nhóm, xác định những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bị ngã. - HS làm việc nhóm. - GV mời một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị ngã, em cần: + Không nhoài người, thò đầu ra ngoài, ngồi lên thành lan can, cửa sổ không có lưới bảo vệ. + Cẩn thận khi lên xuống cầu thang; không chạy nhảy, xô đẩy nhau. + Không leo trèo, đu cành cây; không kê ghế trèo lên cao để lấy đồ. + Không đi chân đất, chạy nhảy, nô đùa trên nền tron ướt, phủ rêu. + Không đùa nghịch nhảy qua miệng cống, rãnh nước, hố sâu. + ... Hoạt động 1: Xử lí tình huống Mục tiêu: - HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 62, 63 và nêu nội dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS trình bày ý kiến. - GV giải thích rõ nội dung từng tình huống: + Tình huống 1: Lan muốn lấy gấu bông ở trên nóc giá sách. Theo em, Lan nên làm thế nào? Vì sao? + Tình huống 2: Giờ ra chơi, Bình rủ Lê chơi đuổi nhau trong lớp. Theo em, Lê nên ứng xử thế nào? Vì sao? + Tình huống 3: Hùng rủ Chí trèo cây cao để hái quả ăn. Theo em, Chí nên ứng xử thế nào? Vì sao? - Phân công mỗi nhóm HS thảo luận, xử lí một tình huống. - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Mỗi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống 1: Lan nên nhờ người lớn trong nhà lấy giúp; không nên trèo cao đê tránh bị ngã. + Tình huống 2: Lê nên từ chối và khuyên Bình không nên chơi đuổi nhau ở trong Lớp vì dễ bị vướng bàn ghế và ngã. + Tình huống 3: Chí nên từ chối và khuyên Hùng không nên trèo cây cao để tránh bị ngã. Lưu ý: - GV có thể thay các tình huống trong mục a SGK Đạo đức 1, trang 62, 63 bằng các tình huống khác, thực tế hơn, xảy ra phố biến hơn đối với HS của lớp, của trường. - GV có thể không phân công tình huống thảo luận cho từng nhóm mà để HS tự lựa chọn tình huống mà các em hứng thú hoặc quan tâm. - Các nhóm HS có thể trình bày kết quả xử lí tình huống dưới nhiều cách khác nhau như: dùng lời nói/vẽ tranh/đóng vai/... Hoạt động 2: Thực hành chườm đá vào vết thưong kín, bị sưng tấy do ngã Mục tiêu: HS biết cách chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tẩy do ngã. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Nếu em có vết thương kín, bị sưng tấy do bị ngã, em có thể làm gì để sơ cứu vết thương? - HS chia sẻ kinh nghiệm đã có. - GV hướng dẫn HS cách dùng đá để chườm khi có vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. - HS thực hành theo cặp hoặc theo nhóm. - GV mời 2-3 nhóm HS lên thực hành trước lớp. - GV nhận xét, khen những HS, nhóm HS đã thực hành tốt. D. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: Tố chức cho HS cùng thầy/cô quan sát, xác định những nơi trong lớp, trong trường có thể làm HS bị ngã để cẩn thận khi đi lại, chơi đùa ở đó. Ví dụ như: cửa sổ, cầu thang, lan can, nhà vệ sinh, rãnh thoát nước ở sân trường,... Vận dụng sau giờ học: Hướng dẫn HS: - Nhắc cha mẹ làm lưới bảo vệ ở những nơi cần thiết trong nhà như: lan can, cửa sổ,... - Thực hiện: + Không chạy, xô đẩy nhau trên cầu thang; sàn trơn, ướt, mấp mô. + Không nhoài người ra ngoài hoặc ngồi trên thành lan can, cửa sổ không có lưới bảo vệ. + Không đi chân đất vào phòng tắm tron ướt. + Không trèo cao, đu cành cây,... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. _______________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 14. CƠ THỂ EM ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Phân biệt được con trai và con gái. - Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. - Video clip bài hát) sao bẻ không lắc. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Hình vẽ cơ thể con trai và con gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ thể (bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ỏ sao bé không lắc ”. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5: Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ * Mục tiêu Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm -HS quan sát các hình trang 99 (SGK) và trả lời câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể * Mục tiêu - Chia sẻ về những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh cơ thể. - Tự đánh giá, tìm ra thói quen chưa tốt cần thay đổi (nếu có) để giữ sạch cơ thể. - Nhận biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ thể. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi: + Hằng ngày, bạn đã làm gì để giữ sạch cơ thể của mình? Cơ thể sạch sẽ có lợi ich gi? + Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các cặp khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Kết thúc hoạt động này, HS nhận biết được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể “Giữ cơ thể luôn sạch sẽ để giúp em mạnh khoẻ và phòng tránh bệnh tật ”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. ___________________________________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt Kể chuyện: Cá đuôi cờ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất *Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động(5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện Hoa tặng bà. - Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối. - Gv cùng HS nhận xét, kết nối vào bài học mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện Mục tiêu: - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Cách tiến hành: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu chuyện Cá đuôi cờ: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? / GV (chỉ hình cá săn sắt): Truyện có cá săn sắt (cả lớp nhắc lại: cá săn sắt). GV (chỉ hình cá rô, chị chim sẻ): Truyện có cá rô, chị chim sẻ. Ngoài ra còn có cua, ếch, các loài cá khác. / GV: Hãy đoán điều gì xảy ra trong câu chuyện? (Các loài cá mở hội thi bơi. Có chuyện gì đó đã xảy ra với chim sẻ...). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cuộc thi bơi giữa các loài cá. Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước nhưng giữa đường, cá săn sắt lại dừng cuộc thi Vì muốn giúp đỡ chị chim sẻ. Cá săn sắt về đích chậm nhưng vẫn được trao giải. Vì sao như vậy? Các em hãy theo dõi câu chuyện. 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Nghe và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ, hành động khác biệt của cá rô, cá săn sắt trước tai nạn của chị chim sẻ, thái độ cảm phục của cả hội thi trước hành động cao đẹp của cá săn sắt. Cá đuôi cờ (1) Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi. Chẳng mấy chốc, cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước. (2) Khi hai bạn đang cố hết sức về đích thì nghe thấy tiếng chị chim sẻ kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở những cơn dông đã lật nhào tô của tôi xuống hồ rồi”. (3) Cá rô chẳng nói gì, cứ bơi tiếp. Còn cá săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim sẻ. (4) Sau một hồi tìm kiếm, cá săn sắt đã tìm thấy trứng cho chị chim sẻ. Sau đó, nó vội rẽ nước tiếp tục cuộc thi. Nhưng không kịp nữa vì cá rô đã về đích rồi. (5) Tại lễ trao giải thưởng, chị chim sẻ bay tới và nói: - Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm. (6) Nghe lời kể của chị chim sẻ, mọi người đều nhất trí trao giải đặc biệt cho cá săn sắt tốt bụng. Người ta đính lá cờ vào đuôi cá săn sắt. Từ đó, cá săn sắt còn được gọi là “cá đuôi cờ”. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? (Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi). Ai đã vượt lên trước? (Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước). - GV chỉ tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay đến nói gì? (Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chị chim sẻ bay đến, kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở nhưng cơn dông đã lật nhào tổ của tôi xuống hồ rồi”. - GV chỉ tranh 3: Cá rô hay cá săn sắt quay lại giúp chị chim sẻ? (Ca săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim sẻ). - GV chỉ tranh 4: Cá săn sắt đã giúp được gì cho chị chim sẻ? (Cá săn sắt đã tìm thấy trứng giúp chị chim sẻ). Khi nó tiếp tục cuộc thi thì ai đã về đích? (Khi nó tiếp tục cuộc thi thì cá rô đã về đích rồi). - GV chỉ tranh 5: Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói gì với mọi người? (Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói với mọi người: “Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm”). - GV chỉ tranh 6: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt? (Cá săn sắt được trao giải đặc biệt vì lòng tốt sẵn sàng cứu người). Vì sao cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ? (Cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ vì mọi người đã đính giải thưởng đặc biệt là lá cờ vào đuôi của nó). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. HS có thể chọn tranh bằng trò chơi Xúc xắc 6 mặt, HS 1 gieo quân xúc xắc, xuất hiện mặt số nào thì kể theo tranh đoạn ấy (VD: gieo xúc xắc được số 5 – kể theo tranh 5). HS 2 gieo xúc xắc và kể đoạn khác. Nếu gieo trúng số của bạn trước (đoạn đã kể) thì gieo lại để rơi vào đoạn chưa kể. c) 1 hoặc 2 HS chỉ tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về cá săn sắt? (Cá săn sắt tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Cá săn sắt thương người, đang thi cũng quay lại giúp chị chim sẻ tìm quả trứng rơi xuống hồ,...). - GV: Em nhận xét gì về cá rô? (Cá rô chỉ nghĩ đến cuộc thi, nghe chị chim sẻ kêu cứu cũng không giúp. / Cá rô chỉ nghĩ đến mình, không giúp người khác lúc khó khăn. Cá rô đáng trách...). - GV: Câu chuyện khen ngợi cá săn sắt đã giúp đỡ chị chim sẻ nên được mọi người yêu quý, được đính cờ vào đuôi nên có tên là cá đuôi cờ. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Vườn thú. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài, viết câu đã học), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, Nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. - HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành - HS chơi trò chơi khởi động - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. Cách tiến hành 2. Luyện tập 2.1. BT1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Những người bạn tốt kể chuyện mèo, lợn và ếch lập đội thi bơi thuyền. Các bạn mỗi người đều có tài riêng nhưng đều bị mèo chê nên cuối cùng mèo phải thi bơi thuyền một mình. Vừa ra xa bờ, mèo rơi xuống nước. Các bạn đã cư xử với mèo như thế nào? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lợn (heo); rộng ngoác (rộng hết cỡ, khác hẳn bình thường); xuýt xoa (phát ra âm thanh như tiếng gió, cảm giác bị rét và kinh ngạc trước việc gì). c) Luyện đọc từ ngữ: bơi thuyền, vận động viên, chẳng thích ai, miệng ếch rộng ngoác, chèo khỏe, thuyền tròng trành, rơi xuống nước, choàng, xuýt xoa, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 3 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3 câu cuối bài) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). - GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo). g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi...). - GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp. - Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc: a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm hỏi) b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm) c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi) 2.2. BT 2 (Nghe viết) - GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại. - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn... - HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1. GV có thể đọc từng câu / hoặc đọc 2 - 3 tiếng một cho HS viết (Mèo xuýt xoa: /Các bạn / thật là tuyệt vời.). - GV đọc chậm Mèo xuýt xoa cho HS viết, tô chữ viết hoa M đầu câu. HS viết xong, GV đọc tiếp: (hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng) Các bạn / thật là / tuyệt vời. Đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần. HS nào viết bài vào vở có thể viết chữ in hoa M, C đầu câu. - HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại hai câu văn để sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. / GV chữa bài, nhận xét chung. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .. ___________________________________________ Toán Em ôn lại những gì đã học (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Phát triền các NL toán học. - Phát triền các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4: Cho các số : - HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. Bài 5: Số ? - Cá nhân HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình. - Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?. - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...) Bài 6: Số ? C. Hoạt động vận dụng - Cá nhân HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà. - HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................. _______________________________________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 03 năm 2023 Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động: - Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số. - Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo nhóm hoặc cả lớp: - GV đọc các số, yêu cầu HSviết vào bảng con. Một số em phân tích cấu tạo số đó. - Gv cùng HS nhận xét. B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn HS hoạt động theo nhóm: - Tạo hình theo mẫu GV hướng dẫn hoặc gợi ý trong SGK. - Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân. - Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình. - GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào? C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật HS hoạt động theo nhóm: - Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,... - Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật. - Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng. - Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được. D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...). HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau: - Phân công nhiệm vụ. - Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây. - Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ. - Ghi lại kết quả và báo cáo. - Cử đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 4: Vận dụng - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS chia sẻ trước lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ............................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt oăng oăc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con). 1.1. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2), 3 , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: a.Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV cho h ọc sinh chơi hái táo - GV nhận xét và kết nối vào bài mới 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc b. Cách tiến hành 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần oăng - GV viết: o, ă, ng. / HS: o - ă - ngờ - oăng. - HS nói: con hoẵng. / Tiếng hoẵng có vần oăng. / Phân tích vần oăng: âm o đứng trước, ă ở giữa, ng nằm ở cuối. - Đánh vần, đọc trơn: o - ă - ngờ - oăng / hờ - oăng - hoăng - ngã - hoẵng/ con hoẵng. 2.2. Dạy vần oăc (như vần oăng): So sánh vần oăc khác vần oăng ở âm cuối c. - Đánh vần, đọc trơn: o - ă - cờ - oăc / ngờ - oăc - ngoăc - sắc - ngoắc / ngoắc tay. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?. b. Cách tiến hành
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_da.docx

