Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ái Như
Tuần 14 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020 Tập đọc Câu chuyện bó đũa I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em phải đoàn kết , thương yêu nhau ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4. *KNS:Tự nhận thức về bản thân. II.Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ ở sgk. III.Hoạt động dạy học Tiết 1 A.Khởi động:.5p -HS thi kể những về những việc thể hiện tình cảm anh em trong gia đình. B.Khám phá. 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài:2’ -Gv nêu yêu cầu ,mục tiêu tiết học,ghi mục bài. 2.Hoạt động 2: Luyện đọc.34p (Hoạt động cả lớp) GV đọc mẫu.-HS chi rtay vào sách đọc thầm theo. Hướng dẫn đọc. a)Đọc câu nối tiếp ( đọc từ khó. đùm bọc lẫn nhau, đặt bó đũa, bẻ gãy, lúc nhỏ, va chạm. b)Đọc đoạn nối tiếp .Hướng dẫn cách ngắt giọng ,nhấn giọng một số câudài - Một hôm ,/ ông đặt một bó đũavà một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con ,/ cả trai ,/ gái ,/ dâu,/ rễ lại và bảo:// +Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: (Hoạt động cặp đôi) (Một em đọc từ ngữ-1 em đọc lời giải nghĩa sau đó đổi lại) c)Đọc đoạn trong nhóm. d)Các nhóm thi đọc, nhận xét. Tiết2 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.18p (Hoạt động nhóm) Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Các con của ông cụ đối xử với nhau như thế nào? Gọi học sinh đọc thầm đoạn 2 - Người cha đã bảo các con mình làm gì ? -Tại sao không ai bẻ gãy được bó đũa ? - Người cha đã bẻ gãy bằng cách nào ? Gọi học sinh đọc thầm đoạn 3. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Mỗi chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?(Hs năng khiếu). - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? *KNS: Trong gia đình em anh chị em đã đoàn kết chưa?Chúng ta cần có ý thức về bản thân luôn có tnh thần đoàn kết giữa anh chị em trong gia đình. C. Luyện tập – Thực hành: Luyện đọc lại: Thi đọc truyện.17p (Hoạt động nhóm) Đọc theo vai. Người dẫn chuyện, người cha, các người con đọc lại toàn truyện. - Củng cố .5p - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Giáo viên nhận xét giờ học. D. Hoạt động tiếp nối: Về nhà luyện đọc bài và tập kể câu chuyện. Toán 55- 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. I.Mục tiêu. - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng : 55- 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. *Bài tập cần làm: 1( cột 1,2,3) , 2 (a,b) II.Đồ dùng dạy học. Que tính. III.Hoạt động dạy học. A.Khởi động:5p - Hs thi đọc thuộc bảng trừ 15,16,17,18. B..Bài mới . 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài:2’ -Gv nêu yêu cầu ,mục tiêu tiết học,ghi mục bài. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 55- 8.8p (Hoạt động cả lớp) - GV nêu bài toán. Có 55 que tính . Bớt 8 que tính . Còn bao nhiêu que tính? - Học sinh phân tích bài toán .Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh lần lượt nêu cách đặt tính và tính - Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trên. - Nhận xét phép tính trên. 3.HĐ3 . Phép tính 56 – 7 , 37 - 8 , 68 - 9 .9p Các bước làm tương tự phép tính 55- 8 4.HĐ 4. Thực hành:15p Bài 1:Tính(Hoạt động cá nhân). ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bước 1:Gọi 1-2 em nêu cách làm. Bước 2:Hs tự làm việc cá nhân,hoàn thành bài vào vở,trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi,giúp đỡ thêm) Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả,nêu cách đặt tính) Bài 2: Tìm x: (Hoạt động cặp đôi) a) x+9=27 b)7+x=35 Bước 1:Hs đọc yêu cầu,xác định yêu cầu ( Tìm x : muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bước 2:2 em làm mẫu trước lớp( một em nêu phép tính-1 em đọc kết quả) Bước 3:Trao đổi kết quả cặp 2 ( một em nêu phép tính-1 em đọc kết quả sau đó đổi vai) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp. -Gv nhận xét kết quả làm việc của lớp. 4. Củng cố.2p Nhận xét chung giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà làm các bài tập ở VBT. Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020 Toán 65- 38 , 46 – 17 , 57 – 28 , 78 - 29 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57- 28 , 78 – 29. - Biết giải bài toáncó một phép trừ dạng trên. * Bài tập cần làm : 1 ( cột 1,2,3),2(cột 1), 3. II. Đồ dùng dạy học. Que tính, thẻ que tính .. II.Hoạt động dạy học A.Khởi động .Gọi 2 học sinh lên bảng làm.Đặt tính rồi tính.5p HS1. 55 – 8 , 66 – 7 HS2. 47 - 8 , 88 - 9 B Khám phá 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:2’ -Gv Giới thiệu bài ghi bảng. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ. 65 – 38.7p(Hoạt động cả lớp) Bước 1 . Nêu bài toán. Phân tích và tóm tắt bài toán. Có. 65 que tính Bớt . 38 que tính ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Còn...que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2. Tìm kết quả. - Học sinh thao tác trên que tính .Thảo luận tìm kết quả - Còn lại bao nhiêu que tính ? Làm thế nào? Bước 3. Đặt tính và tính 1 học sinh lên bảng đặt tính .Nêu cách thực hiện. - Học sinh nhắc lại cách đặt tính nối tiếp. - Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ trên. - Cho học sinh nhận xét phép trừ trên. 3HĐ3. Giới thiệu phép trừ. 46- 17 , 57- 28 , 78 – 29.8p Các bước làm tương tự phép tính 65 - 38 4.HĐ4. :Thực hành :15p Bài 1:Tính (Hoạt động cá nhân) 85 55 95 96 86 66 98 88 - 27 - 18 - 46 - 48 - 27 - 19 - 19 -39 Bước 1:Gọi 1-2 em nêu cách tính. Bước 2:Hs tự làm việc cá nhân,hoàn thành bài vào vở,trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi,giúp đỡ thêm) Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả,nêu cách đặt tính) Bài 2.Số? (Hoạt động cặp đôi) Bước 1:Hs đọc yêu cầu,xác định yêu cầu ( Tìm số phù hợp điền vào ô trống) Bước 2:2 em làm mẫu trước lớp( một em nêu phép tính-1 em đọc kết quả ô trống thứ nhất) Bước 3:Trao đổi kết quả cặp 2 ( một em nêu phép tính-1 em đọc kết quả ở các ô trống sau đó đổi vai) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp. -Gv nhận xét kết quả làm việc của lớp. Bài 3:(Hoạt động nhóm). Bước 1:Hs làm việc cá nhân tự đoc thầm bài toán trả lời câu hỏi sau: +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số tuổi năm nay mẹ có bao nhiêu ta làm phép tính gì? Bước 2: Hs hoàn thành bài vào vở,trao đổi,thảo luận chia se với bạn cùng bàn kết quả của mình,1 Hs làm bài bảng phụ. Bước 3:Trao đổi,chia sẻ kết quả với bạn trong tổ,thống nhất kết quả(GV theo dõi,nhắc nhở hỗ trợ thêm) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm) -Gv chấm một số bài nhận xét. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài giải Số tuổi năm nay mẹ có là 65-27=38 (tuổi) Đáp số:38 tuổi 5.Củng cố. 4p .Giáo viên nhận xét chung giờ học. 6. Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà làm các bài tập ở VBT. Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện II. Hoạt động dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện (5 tranh) III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động: - 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Bông hoa Niềm Vui - GV và HS nhận xét, đánh giá. 2. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học. - GV ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục vào vở. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn theo tranh: - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát 5 tranh. - 1 HS có năng khiếu nêu lại nội dung chính của từng tranh. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo nhóm bàn, dựa vào tranh kể lại các đoạn của câu chuyện * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 5: Bước 1: Nhóm trưởng nêu nhiệm vụ. Bước 2: Nhóm trưởng chia đoạn cho các bạn trong nhóm. Bước 3: Các thành viên trong nhóm luyện kể cá nhân. Bước 4: Luyện kể trong nhóm. Bước 5: Kể trước lớp ( theo nhóm) - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét – Bình chọn nhóm kể tốt nhất. Hoạt động 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 6: Bước 1: Nhóm trưởng nêu nhiệm vụ: Phân vai, dựng lại câu chuyện( người dẫn chuyện, cha, con trai, con gái, con dâu, con rể) Bước 2: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn trong nhóm. Bước 3: Các thành viên trong nhóm luyện kể cá nhân. Bước 4: Luyện kể trong nhóm. Bước 5: Kể trước lớp ( theo nhóm) - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét – Bình chọn nhóm kể tốt nhất. 4. Củng cố: ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chính tả( Nghe- viết) Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật - Làm được bài tập 2 b, bài 3b II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ sau: câu chuyện, viên gạch, đoạt giải, dải lụa. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học . 3. Bài mới: a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc nội dung bài viết chính tả. - GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết. - Gọi HS đọc bài (2 - 3HS). - HS tìm hiểu về nội dung bài chính tả: + Tìm lời người cha trong bài chính tả. + Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì? - HS tìm tiếng khó viết trong bài – GV ghi nhớ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - HS viết vào vở nháp những tiếng dễ viết sai: chia lẻ, đùm bọc lẫn nhau, đoàn kết, sức mạnh ... b)HS viết bài vào vở. - GV đọc – HS viết bài vào vở - GV theo dõi nhắc nhở HS ( Tuân, Nam, Hồng Anh) c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài: - HS ®æi chÐo vë ®Ó kiÓm tra, dïng bót ch× g¹ch ch©n lçi sai. - Gv nhËn xÐt 1 vë vµ nhËn xÐt. 4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2b: Điền vào chỗ trống i hay iê Mải m...t, hiểu b...t, ch...m sẻ, đ...m 10 - HS đọc yêu cầu bài tập. * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: ( NT điều hành) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, thống nhất kết quả: Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10. Bài 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần in hay vần iên: - Trái nghĩa với dữ - Chỉ người tốt cho phép lạ trong cổ tích. - Có nghĩa là quả, thức ăn đến độ ăn được. - HS đọc yêu cầu BT. * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: ( NT điều hành) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng: hiền, tiên, chín 5. Củng: - HS nhắc lại khi viết chính tả i / iê, in / iên. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS. 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà viết lại những chữ còn sai. Thứ Tư, ngày 16 tháng 12 năm 2020 Tập đọc Nhắn tin I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK. II. Đồ dùng: - Một số mâũ giáy nhỏ để HS tập viết nhắn tin. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động -HS thi nêu các hình thức trao đổi thông tin với nhau. - Gv nhận xét. 2. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh bài tập đọc và cho biết tranh vẽ gì? - Giới thiệu bài học, ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục bài vào vở. 3. Bài mới: a) GV đọc mẫu hai tin nhắn: b) GV hướng dẫn HS luyện đọc tin nhắn. + GV hướng dẫn HS đọc : 10 – 9 ( ngày 10 tháng 9), 8 giờ ngày 8 tháng 12. c) Luyện đọc đoạn theo nhóm : * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4( Nhóm trưởng điều khiển HS luyện đọc bài cá nhân- phân đoạn luyện đọc trong nhóm) - Các nhóm luyện đọc bài trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét. Chú ý chỗ ngắt hơi, nhấn giọng: 4. Tìm hiểu bài: * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4( NT điều khiển cả nhóm hoạt động trả lời các câu hỏi trong bài- nhận xét bổ sung thống nhất kết quả) ? Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?( Chị Nga và bạn Hà. Vì lúc chị Nga đi làm thì Linh chưa dậy và lúc Hà đến nhà thì Linh không có ở nhà) ? Vì sao Chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? ? Chị Nga nhắn Linh những gì?( Linh ơi, quà sáng chị để trong lồng bàn.Em nhớ quét nhà, học thuộc hai khổ thơ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.) ? Hà nhắn Linh những gi?( Linh ơi. Tớ đến mà bạn không có nhà. Tớ đem cho bạn que chuyền. Mai đi học ,bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.) - HS đọc câu hỏi 5. GV giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin: + Em phải viết nhắn tin cho ai? + Vì sao phải nhắn tin?+ Nội dung nhắn tin là gì? - HS viết nhắn tin vào mẫu giấy. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố: ? Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin? ? Khi viết nhắn tin cần chú ý điều gì? ? Khi nào thì cần viết tin nhắn? - GV nhận xét giờ học. 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà luyện viết tin nhắn. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình(BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2); Điền đúng dấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có ô trống(BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng nhóm để làm BT2, bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : - Hs thi đặt mẫu câu Ai làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài học - Ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa Anh chị em. - HS nêu yêu cầu BT 1 - HS nêu yêu cầu BT1 - HS làm miệng. HS đọc các từ đã tìm được. - GV ghi một số từ đúng lên bảng: Chăm lo, chăm bẵm, yêu quí, yêu thương, chiều chuộng, bế, ẵm - HS đọc lại các từ trên + Những từ ngữ này là những từ thể hiện điều gì? (thể hiện tình cảm) - HS kể thêm những từ ngữ nói về tình cảm khác Bài 2: Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu : (1) ( 2) ( 3) anh khuyên bảo anh chị chăm sóc chị em trông nom em chị em giúp đỡ nhau anh em * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: ( NT điều hành) - Một số nhóm đọc bài làm trước lớp – nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng: Ai Làm gì? ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Anh khuyên bảo em Chị chăm sóc em Em chăm sóc chị Chị em trông nom nhau Anh em giúp đỡ nhau Bài 3:Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống: Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: ( NT điều hành) - Một số nhóm đọc bài làm trước lớp – nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng: + 2HS đọc lại câu chuyện vui. ? Câu chuyện có gì đáng buồn cười? 4. Củng cố. - GV và học sinh hệ thống lại bài học - Học sinh nêu các từ ngữ về tình cảm gia đình. - GVnhận xét giờ học. 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ về tình cảm gia đình, vận dụng vào đặt câu, viết văn. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15,16,17,18.trừ đi một số - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học - Biết giải bài toán về ít hơn . - Làm bài tập 1,bài 2 (cột 1,2) ; bài 3; bài 4 II. Đồ dùng: - 4 hình tam giác vuông cân II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi truyền điện đọc các bảng trừ đã học. - GV nhận xét, đánh giá. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 3.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 15 - 6 = 14 - 8 = 15 - 8 = 15 - 9 = 16 - 7 = 15 - 7 = 14 - 6 = 16 - 8 = 17 - 8 = 16 - 9 = 17 - 9 = 14 - 5 = 18 - 9 = 13 - 6 = 13 - 7 = 13 - 9 = - HS nêu yêu cầu BT - HS chơi trò chơi nêu miệng kết quả: ( LT điều hành) - GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 2: Tính nhẩm: ( Hoạt động cặp đôi) 15 - 5 - 1 = 16 - 6 - 3 = 15 - 6 = 16 - 9 = * GV tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi: - Trình bày kết quả trước lớp. - HS nêu nhận xét về 2 phép tính. VD: 15 -5 -1 và 15 - 6 (kết quả bằng nhau và đều bằng 9 vì 5 + 1 = 6 ) - GV nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính a) 35 - 7 72 - 36 b) 81 - 9 50 - 17 - HS nêu yêu cầu BT, GV nêu lần lượt từng phép tính. - HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lượt làm của học sinh. Bài 4: Mẹ vắt được 50l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 18l sữa bò. Hỏi chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò? - 1HS đọc bài toán - GV nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? * Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4( Nhóm trưởng điều khiển học sinh làm bài cá nhân- trao đổi thống nhất kết quả) - Học sinh trình bày kết quả - GV cùng lớp nhận xét chốt kết quả đúng. Bài giải Chị vắt được số lít sữa bò là: 50 - 18 = 32(lít) Đáp số: 32 lít sữa. - GV kiểm tra, nhận xét một số bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nêu lại cách giải bài toán dạng ít hơn. - GV nhận xét giờ học. 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà học thuộc các bảng trừ đã học, hoàn thành bài tập ở VBT. Thứ Năm, ngày 17 tháng 12 năm 2020 Toán Bảng trừ I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20 . - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp . + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1) II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - HS chơi trò chơi truyền điện đọc các bảng trừ đã học. - GV hỏi một số phép trừ bất kì. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Khám phá - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 3.Thực hành: Bài 1:Tính nhẩm: 11 - 2 = 12 - 3 = 13 - 4 = 11 - 3 = 12- 4 = 13 - 5 = 11 - 4 = 12 - 5 = 13 - 6 = 11 - 5 = 12 - 6 = 13 - 7 = 11 - 6 = 12 - 7 = 13 - 8 = 11 - 7 = 12 - 8 = 13 - 9 = 11 - 8 = 12 - 9 = 11 - 9 = 14 - 5 = 15 - 6 = 16 - 7 = 17 – 8 = 14 - 6 = 15 - 7 = 16 - 8 = 17 – 9 = 14 - 7 = 15 - 8 = 16 - 9 = 18 – 9 = 14 - 8 = 15 - 9 = 14 - 9 = ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- * Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4( Nhóm trưởng điều khiển học sinh làm bài cá nhân- trao đổi thống nhất kết quả) - Học sinh trình bày kết quả - GV cùng lớp nhận xét chốt kết quả đúng Bài 2: Tính ( Hoạt động các nhân) 5 + 6 - 8 = 8 + 4 - 5 = - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm: VD: 5 + 6 - 8 thì lấy 5 cộng 6 bằng 11, 11 trừ 8 bằng 3, . - GV kiểm tra 1 số bài và nhận xét. 4. Củng cố - HS đọc lại bảng trừ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà học thuộc các bảng trừ đã học, hoàn thành bài tập ở VBT. Tập viết Chữ hoa M I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Miệng ( 1 dòng cỡ vừa ; 1 dòng cỡ nhỏ) Miệng nói tay làm ( 3 lần ) II. Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa: M - Bảng phụ chép sẵn câu ứng dụng: Miệng nói tay làm III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: - HS thi viết vào bảng con: L, Lá lành đùm lá rách - GV Kiểm tra HS viết bài ở nhà, nhận xét. B.Khám phá 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Bài mới: a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M hoa - GV cho HS quan sát chữ mẫu: Yêu cầu HS nêu: ? Chữ M cao mấy li? gồm mấy nét ? Nêu quy trình viết chữ hoa M. * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: ( NT điều hành) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét và thống nhất: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Cao 5 li , rộng 6 li + Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - HS tập viết chữ M (2-3 lần) trên bảng con. - GV theo dõi, sữa lỗi, uốn nắn cho học sinh c) Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Miệng nói tay làm ? Em hiểu câu “Miệng nói tay làm” có nghĩa gì? (nói đi đôi với làm.) - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Độ cao của các chữ cái. GV lưu ý HS cách đặt dấu thanh ở các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng. - GV viết mẫu chữ Miệng lên bảng, lưu ý HS nét nối giữa chữ M và chữ iêng - HS viết chữ Miệng vào bảng con, GV nhận xét. C. Thực hành viết vào vở Tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết: + 1 dòng có hai chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa, 1 dòng chữ Miệng cỡ chữ nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Miệng nói tây làm - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung. D. Củng cố: - HS nhắc lại cách viết chữ hoa M - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS. D.Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm vào vở Tập viết. Chính tả( Nghe- viết) Tiếng võng kêu I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ tiếng võng kêu. - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt / ăc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn i / iê bài 2b. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động (5’) - HS làm bảng con bài 2c: Điền ăt hay ăc? chuột nh...., nh.... nhở, đ.....tên. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . - GV ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục vào vở. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả, 2HS đọc lại. ? Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? (Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở) Hoạt động2. HS viết bài vào vở. - GV đọc – HS viết bài vào vở. Hoạt động 3. Chấm, chữa bài - HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. 4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2b. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống? - GV treo bảng phụ lên, HS đọc yêu cầu: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống? - (tim, tiêm): ......cậy; - (tìm, tiềm) : ......tòi; - (khim, khiêm): ......tốn. *GV tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi: Bước 1: HS đọc yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ trống iê hay yê. Bước 2: HS trong nhóm làm việc cá nhân. (Làm bài vào VBTTV). Bước 3: Trao đổi với bạn kết quả của mình. Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét – GV nhận xét. Câu a, c HS làm miệng. 4. Củng cố: - HS nhắc lại luật chính tả iê/yê - GV nhận xét, tuyên dương HS D.Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm vào vở Tập viết. - GV nhắc HS vận dụng kiến thức đã học hiểu nghĩa của từ. Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2020 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm , trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn . - Biết tìm số bị trừ , số hạng chưa biết. * Bài tập cần làm: 1,2(cột 1,2),3(b),4. II.Hoạt động dạy học 1. Khởi động:5p - HS chơi trò chơi truyền điện thi đọc bảng trừ. 1.Luyện tập. Giới thiệu bài ghi bảng.1p Bài 1:( Hoạt động cặp) Tính nhẩm. Bước 1:Gọi 1-2 em nêu yêu cầu. Bước 2:Hs tự làm việc cá nhân, hoàn thành bài vào vở, trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi, giúp đỡ thêm) Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả) Bài 2 Gọi học sinh nêu yêu cầu bài “ Đặt tính rồi tính hiệu”. Học sinh nêu lại cách tính . Bước 1:Gọi 1-2 em nêu cách tính. Bước 2:Hs tự làm việc cá nhân, hoàn thành bài vào vở, trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi,giúp đỡ thêm) Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả,nêu cách đặt tính) Bài 3:(Hoạt động cặp đôi) 1:Học sinh nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ. - Bước 2:Hs tự làm việc cá nhân, hoàn thành bài vào vở, trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi,giúp đỡ thêm) Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.) Bài 3:(Hoạt động cá nhân). Bước 1:Hs làm việc cá nhân tự đoc thầm bài toán trả lời câu hỏi sau: +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Bước 2: Hs hoàn thành bài vào vở,trao đổi,thảo luận chia se với bạn cùng bàn kết quả của mình,1 Hs làm bài bảng phụ. Bước 3:Trao đổi,chia sẻ kết quả với bạn trong tổ,thống nhất kết quả(GV theo dõi,nhắc nhở hỗ trợ thêm) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm) -Gv chấm một số bài nhận xét. Bài 5:(Dành cho Hs năng khiếu).Hs nhìn vào hình trên ước lượng khoảng mấy cm-Làm bài rồi chữa bài. 3.Củng cố(4p.) Giáo viên nhận xét chung giờ học 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà học thuộc các bảng trừ đã học, hoàn thành bài tập ở VBT. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Quan sát tranh,trả lời câu hỏi:Viết nhắn tin I.Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh ( BT1) -Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý(BT2) II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài tập 1 III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động:5p -HS thi đọc tin nhắn đã viết ở nhà. -Nhận xét. 2.Bài mới HĐ1:Giới thiệu bài.1p HĐ2: Thực hành Bài 1:(Hopatj động nhóm)Bước 1:Gọi Hs đọc yêu cầu,xác định yêu cầu bài(Quan sát tranh và trả lời câu hỏi)14p -GV treo tranh minh hoạ -Bức tranh vẽ những gì? -Bạn nhỏ đang làm gì?Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê thế nào? -Các bạn nhỏ như thế nào?Bạn nhỏ mặc áo màu gì? -Y/C Hs nói liền mạch về các câu hoạt động,hình dáng Bước 2:Hs làm việc cá nhân, hoàn thành vào vở bài tập. Bước 3: Trao đổi,chia sẻ kết quả trong nhóm, thống nhất kết quả, hoàn thiện. Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (theo nhóm) Bước 5: Gv chữa chung tại lớp,tuyên dương nhóm Bài 2 ( Hoạt động cá nhân)Hướng dẫn làm VBT.15p Bước 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu. -Vì sao em phải viết tin nhắn? -Nội dung tin nhắn cần viết những gì? Bước 2:Cá nhân hoàn thành bài vào vở bài tập. Bước 3: Trao đổi, chia sẻ với bạn cùng bàn, thống nhất kết quả. Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp. 4.Củng cố.5p -Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà tập viết tin nhắn. Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. II.Đồ dùng: - Vở bài tập Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: Cả lớp hát bài: Em yêu trường em và bài ca đi học. B. Khám phá. * Tiểu phẩm Bạn Hùng đáng khen(10’) Mục tiêu : HS biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS đọc tiểu phẩm bài tập 1 và đóng vai, trả lời câu hỏi sau: ? Tiểu phẩm có mấy nhân vật (Bạn Hùng, cô Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện) ? Em hãy đoán xem vì sao Hùng lại đặt hộp giấy không lên bàn - HS thảo luận đóng vai tiểu phẩm Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi ? Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ? Hãy đoán xem vì sao Hùng làm như vậy - HS trả lời. GVKL:Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. C. Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (10’) Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành : Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời câu hỏi sau Tranh 1: Các bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Tranh 2: Các bạn đang làm gì? Việc làm đó đúng hay sai?Vì sao? Tranh 3: Bức tranh vẽ gì? Tranh 4, 5: Vẽ gì? - Nếu là bạn sẽ làm gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. Bước 2: Đại diện một số nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Thảo luận cả lớp ? Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? Trong những việc đó việc nào em chưa làm được ?Vì sao ? Việc gì em đã làm được? Vì sao ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - HS trả lời. GVKL:Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không vứt rác bừa bãi, không vẽ bẩn lên tường tường, bàn ghế, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(10’)(BT2) Mục tiêu: HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: - HS tự làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV. - Trao đổi thảo luận và chia sẻ kết quả với bạn về kết quả của mình. - Trao đổi , chia sẻ kết quả trong nhóm; thống nhất kết quả. - Báo cáo kết quả trước lớp. - GV nhận xét. GVKL: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS, biết thể hiện lòng yêu trường,yêu lớp và giúp các em sinh hoạt ,học tập trong một môi trường trong lành và các em đã bảo vẹ môi trường xanh, sạch ,đẹp C. Hoạt động tiếp nối: (5’) - GV nhận xét giờ học. - Giáo dục KNS: Các em luôn luôn làm tốt việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp hơn. Buổi chiều: Hoạt động thư viện Cùng đọc: Mình không thể ngủ được I. Chuẩn bị. 1. Chọn sách cho hoạt động Cùng đọc : Mình không thể ngủ được 2. Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán : - Khi Dế ngáy to quá, Rồng không ngủ được, Rồng sẽ làm gì ? - Khi Rồng ngáy to làm rung cả nhà làm Dế tỉnh giấc, Dế sẽ nói gì ? 3. Xác định 2 từ mới để giới thiệu với học sinh : trằn trọc, tượng nhân sư. II. Tiến trình thực hiện : * Giới thiệu: 2-3 phút, dành cho cả lớp. 1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia : Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Cùng đọc. * Trước khi đọc: 4-6 phút, dành cho cả lớp. 1. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách (che tên truyện): Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe một quyển truyện. 2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa : - Các em hãy quan sát tranh trang bìa của quyển truyện. Các em thấy gì ở bức tranh này ? ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Trong bức tranh này các em thấy có bao nhiêu nhân vật ? - Các nhân vật trong bức tranh đang làm gì ? - Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện ? 2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh : - Các em đã bao giờ thấy con rồng, con dế chưa ? - Các em thấy con rồng, con dế ở đâu ? 2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán: - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyyện ? - Theo các em, các con vật sẽ làm gì? 3. Đặt 1- 2 câu hỏi về bức tranh ở trang đầu tiên: - Trong tranh gồm có những con vật nào ? - Chúng đang làm gì ? 4. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe câu chuyện Mình không thể ngủ được, tác giả và họa sĩ : Nguyễn Thế Linh. 5. Giới thiệu 2 từ mới : trằn trọc, tượng nhân sư. * Trong khi đọc lần 1: 5- 8 phút, dành cho cả lớp 1. Đảm bảo tất cả học sinh nhìn thấy được phần chữ và tranh trong sách. 2. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. 3. Dừng lại 2- 3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán : - Khi Dế ngáy to quá, Rồng không ngủ được, Rồng sẽ làm gì ? - Khi Rồng ngáy to làm rung cả nhà làm Dế tỉnh giấc, Dế sẽ nói gì ? * Sau khi đọc lần 1 : 4 -7 phút, dành cho cả lớp 1. Đặt 2-3 câu hỏi để hỏi học sinh về những gì xảy ra trong câu chuyện : - Ai là nhân vật chính trong câu chuyện ? - Khi Rồng bế Dế ra ngoài thì điều gì xảy ra ? - Khi Rồng trả Dế về chỗ cũ thì Dế thế nào ? 2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện : - Điều gì xảy ra đầu tiên ? - Điều gì xảy ra tiếp theo ? - Điều gì xảy ra ở cuối cùng câu chuyện ? 3. Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao ?” - Theo các em, tại sao Rồng và mọi vật không ngủ được ? - Theo các em, tại sao Dế tỉnh giấc ? - Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? - Em thích nhân vật nào ? * Trong khi đọc lần 2 : 8 - 10 phút, dành cho cả lớp 1. Mời học sinh cùng đọc và tham gia đọc. 2. Đọc lần 2. Có thể sử dụng bút hoặc thước để dò theo phần chữ trong khi đọc. Mời học sinh cùng đọc với giáo viên trong khi giáo viên đang đọc, KHÔNG yêu cầu học sinh lặp lại từng câu sau khi giáo viên đọc. 3. Mời học sinh đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên. 4. Mời học sinh làm lại những hành động, âm thanh thú vị với giáo viên. 5. Sau khi đọc, cảm ơn học sinh đã tham gia đọc với giáo viên. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_ai_nhu.doc

