Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1

Bài 1: Đọc thầm và chép lại các từ và câu sau: 
lưỡi xẻng, nhà rông, nghỉ hè, tre ngà. 
Mấy hôm nay trời mưa như trút nước. Bầu trời xám xịt. Hàng cây ven 
đường rũ lá vì mưa to.

Bài 2: Đọc thầm và chép lại đoạn thơ sau: 
Tích tắc, tích tắc 
Kim ngắn chỉ giờ  
Kim dài chỉ phút  
Tích tắc, tích tắc  
Thì giờ vùn vụt  
Nhanh như tên bay  
Chớ phí một giây  
Em chăm chỉ học. 

pdf 11 trang Mạnh Hưng 20/12/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1

Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1
øo dẫn bước Mấy cô má đỏ hây hây 
Chẳng sợ lạc nhà Đội bông như thể đội mây về làng. 
Lời chào kết bạn 
Con đường bớt xa. 
Bài 3: 
- ngh, ưi, yêu, ưu, ươn, ang, ương, inh, ơm, ươm, et, uc, ôc, ich, âp. 
- rau cải, kì diệu, thung lũng, bay liệng, ngớt mưa, thời tiết, nóng 
nực, bản nhạc, nhảy sạp, chấp nhận. 
- Những đàn chim ngói Vàng mơ như trái chín 
Mặc áo màu nâu Nhành giẻ treo nơi nào 
Đeo cườm ở cổ Gió đưa hương thơm lạ 
Chân đất hồng hồng Đường tới trường xôn xao. 
Như nung qua lửa. 
Bài 4: 
- gh, gi, ưa, eo, iu, ân, in, ăng, anh, ăm, ât, ac, uc, ăp, yêu. 
- hiểu bài, hươu sao, khen ngợi, viên phấn, tiếng hót, hạt thóc, 
thơm phức, tham công, kênh rạch, hội họp. 
- Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, 
bướm bay lượn từng đàn. 
- Nắng đã lên. Lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui 
vào hội. 
- Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu 
chấu, cào cào. 
Bài 5: 
- kh, ngh, ôi, êu, ơn, ung, âm, iêm, ot, at, iêt, uôi, iêc, ich, op. 
- leo trèo, bận rộn, vươn vai, lưỡi liềm, thật thà, mứt gừng, chuột 
nhắt, chênh chếch, phích nước. 
Tay mẹ 
Bao tháng, bao năm, mẹ bế anh em chúng con trên đôi tay 
mềm mại ấy! Cơm chúng con ăn, tay mẹ nấu; nước chúng con 
uống, tay mẹ xách, mẹ đun. Trời nóng, gió từ tay mẹ đưa chúng 
con vào giấc ngủ. Trời rét, vòng tay mẹ lại ủ ấm cho chúng con. 
Bài 6: 
- ph, qu, ơi, iêu, un, ưng, eng, ênh, ôm, yêm, ôt, uôt, ăc, ach, ap. 
- bầu rượu, leng keng, cuộn dây, mầm non, cháy đượm, đông 
nghịt, vầng trăng, bập bênh, cướp cờ. 
Cây xoài của ông em 
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm 
chẫm. 
Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông 
từng chùm quả to, đung đưa theo gió,...Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng. 
Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên 
cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót, vang mãi 
đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hát nữa mà bay vút lên trời xanh 
thẳm. 
A. ĐIỀN ÂM, VẦN, TIẾNG. 
1/ Điền ch hay tr: 
Buổi .iều 
Bức ..anh 
Con .ăn 
thủy ..iều 
quả anh 
.ăn cừu 
.úc mừng 
trò ..ơi 
.ong óng 
cây .úc 
.ào cờ cái 
ống 
2/Điền ng hay ngh: 
..ỉ hè ..e nhạc .ủ trưa ..i .ờ 
 Bé ..a nằm iêng ..ựa gỗ con ..é 
Ngốc .ếch tinh ịch .ệ sĩ .à voi 
3/ Điền g hay gh: 
Chuồng .à .i nhớ .ế .ỗ con ..ẹ 
Bánh ..ói .ồ ..ề bé ..ái gập .ềnh 
.ọn gàng nhà ..a kêu ọi 
4/ Điền c hay k: 
.on vịt cái .ẹo cần .ẩu .á chép 
ì cọ thổi òi éo xe leng eng 
Con .ông cửa ính bà .òng .êu gọi 
5/ Điền iêu hay yêu: 
Buổi ch già .. d sáo .. cầu 
Hạt đ hạt t  quý 
b.. quà 
6/ Điền ui hay uôi: 
Nải ch cái t. 
m.. bưởi n tằm 
1 
Ngọn n b... chiều chú c v.. vẻ 
7/ Điền at hay ac: 
Bãi c. th.. nước 
b.. sĩ 
chẻ l.... 
Bản nh... 
ca h 
m.. mẻ 
củ l 
8/ Điền iêt hay iêc: 
Công v.. V Nam 
hiểu b 
xem x. 
Bữa t 
thời t tập v 
cá d 
9/ Điền ươt hay ươc: 
l ván cầu tr cái l. 
uống n. 
r đèn 
ẩm  
th.. kẻ v. lên 
10/ Điền uôt hay uôc: 
Ch nhắt 
cái c. 
viên th.. th bài 
Trắng m b. dây ngọn đ. 
đôi g. 
10/ Viết tiếng thích hợp vào chỗ trống để thành câu 
- Đàn én đang bay . trên trời. 
- Em phải giữ  đôi tay. 
- Con chim bắt  trên cây. 
- Để phòng dịch bệnh corona phải đeo khẩu ., rửa . nhiều lần và 
không đi đến nơi............... người. 
- Trong thời gian nghỉ .., các em phải chú ý ôn .để không bị quên 
kiến thức. 
2 
B. Nối cột A với cột B để tạo thành câu: 
Cột A 
Cột B 
Bé ngồi 
rộng mênh mông 
Cán...ấy hôm nay trời mưa như trút nước. Bầu trời xám xịt. Hàng cây ven 
đường rũ lá vì mưa to. 
Bài 2: Đọc thầm và chép lại đoạn thơ sau: 
 Tích tắc, tích tắc 
Kim ngắn chỉ giờ 
Kim dài chỉ phút 
Tích tắc, tích tắc 
Thì giờ vùn vụt 
Nhanh như tên bay 
Chớ phí một giây 
Em chăm chỉ học. 
Bài 3: Đọc thầm và chép lại các từ, câu sau: 
5 
 trái lựu, chim sẻ, nương rẫy, tiếng hót. 
 Sau trận mưa rào, cây cối như mặc chiếc áo mới màu xanh. Một màu 
xanh non thơm mát trải dài ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. 
Bài 4: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau: 
 bầu rượu, khách sạn, nuôi tằm, xem xiếc. 
 Trăng ơi từ đâu đến Hay từ một sân chơi 
Trăng tròn như quả bóng Bạn nào đá lên trời. 
Bài 5: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau: 
 mầm non, giã giò, quả chuông, cầu trượt 
Hỏi cây bao nhiêu tuổi 
Cây không nhớ tháng năm 
Cây chỉ dang tay lá 
Che tròn một bóng râm. 
Bài 6: Đọc thầm và chép lại từ và câu sau: 
 gốc cây, chuột cống, đống rơm, bạn thân. 
 Ngày chủ nhật, ba mẹ chở em về quê thăm ông bà. Nhà ông bà có 
nhiều cây ăn quả. Em thích nhất là cây mận đỏ trồng gần giếng nước. 
Bài 7: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau: 
 rổ khế, đường hầm, yên ngựa, mắc áo. 
Nhanh chân thì được 
Chậm chân thì thua 
Chân giậm giả vờ 
Cướp cờ mà chạy. 
Phụ huynh cho các em nhìn chép vào vở. Chúc các em ôn tập tốt
6 
1 

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_mon_tieng_viet_lop_1.pdf