Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài: Tôm càng và cá con

*Sau khi đọc xong các em hãy trả lời các câu hỏi sau bằng hình thức khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

1. Câu chuyện kể về những loài vật nào?

     A.Tôm và hến

     B. Cá và tôm

     C. Cá và cua

2. Khi đang tập búng càng dưới đáy sông, Tôm Càng thấy gì?

Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 1 của truyện.

     A. Có con vật lạ bơi đến. 

     B. Có con cá dữ lao đến tấn công.

     C. Có người bạn cũ tới thăm.

3. Cá Con được miêu tả như thế nào?

Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 1 của truyện.

     A. Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.

     B. Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp áo màu vàng.

     C. Thân dẹt, khắp người phủ một lớp vẩy bạc.

docx 4 trang Mạnh Hưng 20/12/2023 660
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài: Tôm càng và cá con", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài: Tôm càng và cá con

Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài: Tôm càng và cá con
àng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười:
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau.
    Cá con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau.
Theo TRƯƠNG MĨ ĐỨC, TÚ NGUYỆT
(Hoàng Lan dịch)
*Các em đọc bài “Tôm Càng và Cá Con” 10 lần cho trôi chảy và đúng văn bản.
- Búng càng : co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển.
- (Nhìn) trân trân : (nhìn) thẳng và lâu, không chớp mắt.
- Nắc nỏm khen : khen luôn miệng, tỏ ý thán phục.
- Mái chèo : vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi.
- Bánh lái : bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động của tàu, thuyền.
- Quẹo : rẽ.
*Sau khi đọc xong các em hãy trả lời các câu hỏi sau bằng hình thức khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
1. Câu chuyện kể về những loài vật nào?
 A.Tôm và hến
 B. Cá và tôm
 C. Cá và cua
2. Khi đang tập búng càng dưới đáy sông, Tôm Càng thấy gì?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 1 của truyện.
 A. Có con vật lạ bơi đến. 
 B. Có con cá dữ lao đến tấn công.
 C. Có người bạn cũ tới thăm.
3. Cá Con được miêu tả như thế nào?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 1 của truyện.
 A. Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
 B. Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp áo màu vàng.
 C. Thân dẹt, khắp người phủ một lớp vẩy bạc.
4. Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 1 của truyện.
 A. Bằng cách chào hỏi rồi tự giới thiệu.
 B. Bằng cách chào.
 C. Bằng cách giới thiệu.
5. Tôm Càng thích nhất đặc điểm nào của Cá Con?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 2 của truyện.
 A. Đôi mắt tròn xoe.
 B. Chiếc vây xinh đẹp.
 C. Đuôi lượn nhẹ nhàng.
6. Đuôi Cá Con có lợi ích gì?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 2 của truyện.
 A. Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
 B. Giúp bạn chạy thoát khỏi những con cá săn mồi lớn.
 C. Là lớp áp giáp bảo vệ.
7.Những từ ngữ nào cho thấy tài riêng của Cá Con?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 2 của truyện.
 A. Lượn nhẹ ...ôm Càng có gì đáng khen?
Gợi ý: Em hãy nhận xét điểm đáng khen của Tôm Càng qua hành động cứu Cá Con.
13.Câu chuyện Tôm Càng và Cá Con ca ngợi điều gì?
Sau khi các em làm xong Phụ huynh kiểm tra bài của các em theo đáp án sau:
 Câu 1: B
 Câu 2: A
 Câu 3: A
 Câu 4: A
 Câu 5: C
 Câu 6: A
 Câu 7: C
 Câu 8: C
 Câu 9: A
 Câu 10: B
 Câu 11: C
 Câu 12: Tôm Càng đáng khen là: Tôm càng rất thông minh, dũng cảm và biết lo lắng cho bạn.
 Câu 13: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_tieng_viet_lop_1_bai_tom_cang_va_ca_con.docx