Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 2 - Unit 9: Lunchtime!
* an: Đứng trước các danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng các nguyên âm “a/o/e/u/i”. Để dễ nhớ 5 nguyên âm này các em có thể đọc là “anh ốm em ú ì” hoặc sắp xếp cách khác đọc là “ uể oải”.
Examples: an apple, an orange, an elephant, an umbrella, an ink box.
* a: Đứng trước các danh từ đếm được số ít, KHÔNG bắt đầu bằng các nguyên âm “ a/o/e/u/i”.
Examples: a book, a pen, a girl, a pear, a banana, a house.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 2 - Unit 9: Lunchtime!", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 2 - Unit 9: Lunchtime!
p p l e p a p e l pg. 4 1. 2. 3. 4. 5. 6. 8 7. d i r s n k a b a n n a s c i k o o e p r a e o t a m o t r g a e p s s n d a w c h i e a p r ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ pg. 5 Lesson 2: Grammar Grammar point: Note: don’t have= do not have Examples: Exercise 5: Look and write. 1. I have a lunchbox. I don’t have a sandwich. 2. I have ______________________ I don’t have ____________________. I ( we/ they/ you) have ....... Tôi/ tớ ( chúng ta/ họ/ bạn) có ....... I ( we/ they/ you) don’t have Tôi/ tớ( chúng ta/ họ/ bạn) không có...... I have a sandwich. I don’t have a cookie. I have a drink. I don’t have an apple. pg. 6 3.I have ______________________ I don’t have _______________________. 4.I have ______________________ I don’t have _______________________. Exercise 6: Look and write: “I have” or “I don’t have “ 0. I have a lunchbox. 1 2. 3 4. 5 pg. 7 Exercise 7: Read and Tick ( √ ) or cross ( X ) Hello. I’m Rose. And I’m a student. This is my lunchbox. Let’s look inside. I have a burger, an apple and a drink. I don’t have a banana today, but it’s a very nice lunch! 1- Her name is Sally. 2- She has a cookie in her lunchbox. 3- She doesn’t have an apple in her lunchbox. 4- She has a drink in her lunchbox. 5- She has a banana and an orange in her lunchbox. Grammar point: a/an= one: một an: Đứng trước các danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng các nguyên âm “a/o/e/u/i”. Để dễ nhớ 5 nguyên âm này các em có thể đọc là “anh ốm em ú ì” hoặc sắp xếp cách khác đọc là “ uể oải”. Examples: an apple, an orange, an elephant, an umbrella, an ink box. a: Đứng trước các danh từ đếm được số ít, KHÔNG bắt đầu bằng các nguyên âm “ a/o/e/u/i”. Examples: a book, a pen, a girl, a pear, .... Her lunch is A Her lunch is ______ His lunch is ______
File đính kèm:
- bai_tap_on_tap_tieng_anh_lop_2_unit_9_lunchtime.pdf