Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28 - Trường tiểu học Phan Đăng Lưu

Câu 2: Đặt một vài câu để: 
a) Kể về hoạt động vui chơi của em và các bạn trong giờ nghỉ giữa buổi học ở trường. 
b) Tả các bạn trong lớp em (tính tình, dáng vẻ…) 
c) Giới thiệu từng bạn trong tổ của em với chị phụ trách mới của liên đội.
pdf 15 trang Mạnh Hưng 18/12/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28 - Trường tiểu học Phan Đăng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28 - Trường tiểu học Phan Đăng Lưu

Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28 - Trường tiểu học Phan Đăng Lưu
 những chữ viết sai, viết lại cho đúng. 
 Câu 2: Đặt một vài câu để: 
a) Kể về hoạt động vui chơi của em và các bạn trong giờ nghỉ giữa buổi học ở trường. 
b) Tả các bạn trong lớp em (tính tình, dáng vẻ) 
c) Giới thiệu từng bạn trong tổ của em với chị phụ trách mới của liên đội. 
Gợi ý: Dựa vào yêu cầu của từng câu hỏi, em suy nghĩ để thực hiện lần lượt từng 
câu. 
a) Kể về hoạt động vui chơi của em và các bạn trong giờ nghỉ giữa buổi ở 
trường. 
“Sân trường sôi động hẳn lên bởi tiếng nô đùa của tụi trẻ chúng tôi. Chỗ này chơi bi, 
chỗ kia đá cầu, chỗ nọ nhảy dây diễn ra sôi nổi. Một số không ham thích các trò 
chơi thì tụm năm tụm bảy dưới các gốc cây cổ thụ, tán chuyện trên trời dưới đất, cười 
nói rôm rã” 
b) Tả các bạn trong lớp em. 
“Lớp 4B của em có 45 bạn. Mỗi người mỗi dáng vẻ, mỗi tính nết khác nhau. Hòa thì 
mập mạp đi đứng có vẻ chậm chạp nhưng cái miệng thì nhanh nhảu, tía lia. Hà thì 
dong dỏng cao, ít nói, lầm lì nhưng lại dễ gần dễ mến. Phượng thì chanh chua đanh 
đá nhưng không thù ghét ai bao giờ. Mấy bạn nam thì nghịch ngợm hay trêu chọc các 
bạn nữ nhưng rất tốt bụng” 
c) Giới thiệu các bạn trong tổ em với chị phụ trách mới: 
“Trong tổ em gồm chín bạn, bốn nam, năm nữ. Chúng em học chung với nhau từ lớp 
một cho đến bây giờ. Nhà lại cùng chung một ấp nên chúng em rất gần gũi, gắn bó 
với nhau. Tổ trưởng là bạn Mỹ Hằng học giỏi nhất tổ. Còn đây là Hương, Hiền hai 
cây đơn ca số một của khối bốn, rất nhí nhảnh và hồn nhiên. Loan và Hường ít nói, sống 
chân tình với bạn bè. Bốn bạn nam là Cường, Dũng, Phong, Đạt nhanh nhẹn tháo vát 
và ai cũng khỏe như đầu máy xe lửa”. 
Ôn tập tiếng Việt giữa học kì II Tiết 3 
Câu 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Nắm chắc tên bài, nội dung chính. 
Câu 2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”. Cho biết 
nội dung chính của mỗi bài. 
Gợi ý: Em có thể trình bày ngắn gọn như sau: 
Tên bài Nội dung chính 
 1. Sầu riêng 
Miêu tả những đặc điểm riêng và giá trị của lo... tập tiếng Việt giữa học kì II Tiết 4 
Câu 1: Ghi lại các tiếng đã học trong tiết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. 
Người ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm 
Tài giỏi, tài tình, tài 
năng, 
tài nghệ, tài hoa, tài 
ba, tài đức 
– Rực rỡ, tươi đẹp, tươi xinh, xinh 
đẹp, rạng rỡ, xinh xắn, tươi tắn. 
– Thùy mị nết na, dịu dàng, dịu 
hiền, đằm thắm, đôn hậu 
– Sặc sở, huy hoàng tráng lệ 
 – Gan dạ, dũng cảm, 
quả cảm, anh hùng, 
gan góc, gan lì, can 
đảm, dũng mãnh 
Câu 2: Ghi lại một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nói trên. 
Gợi ý: Nhớ lại trong mỗi chủ điểm đã học có những thành ngữ nào. Chọn một 
thành ngữ ở mỗi chủ điểm ghi lại theo yêu cầu câu hỏi. 
1. Người ta là hoa đất: 
 * Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan 
2. Vẻ đẹp muôn màu: 
 * Cái nết đánh chết cái đẹp. 
3. Những người quả cảm: 
 * Gan vàng dạ sắt. 
Câu 3: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong những câu đã cho 
(SGK TV4 tập 2 trang 97) 
Gợi ý: Em điền như sau: 
a. – Một người tài đức vẹn toàn 
– Nét chạm trổ tài hoa 
– Phát hiện và bồi dường tài năng trẻ 
b. – Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt 
– Một ngày đẹp trời 
– Những kỉ niệm đẹp đẽ 
c. – Một dũng sĩ diệt xe tăng 
– Có dũng khí đấu tranh 
– Dũng cảm nhận khuyết điểm 
Ôn tập tiếng Việt giữa học kì II Tiết 5 
Câu 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (Đọc và học thuộc các bài học thuộc 
lòng. Nắm chắc tên bài, nội dung chính 
Câu 2: Tóm tắt vào bảng đã cho nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học ở 
chủ điểm “Những người quả cảm”. 
 Tên bài Nội dung chính Nhân vật 
 1. Khuất phục tên 
cướp biển 
 Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li 
dám đối đầu với 
tên cướp biển, buộc tên côn đồ hung hãn 
phải khuất phục 
 – Bác sĩ Li 
– Tên cướp 
biển 
 2. Ga-vơ-rốt ngoài 
chiến lũy 
 Ca ngợi hành động dũng cảm của chú bé 
Ga-vơ-rốt bất 
chấp hiểm nguy, nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa 
quân 
 Ga-vơ-rốt 
 3. Dù sao trái đất vẫn 
quay 
 Cô-péc-ních v...định chúng thuộc kiểu câu 
kể nào. 
1. Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười (Ai là gì?) 
 * Tác dụng: Giới thiệu nhân vật “tôi” 
2. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm 
xuống cạnh sọt cỏ đã đầy nhấm nháp từng cây một (Ai làm gì?) 
 * Tác dụng: Miêu tả những hoạt động của nhân vật “tôi”. 
3. Buổi chiều, làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng (Ai thế nào?) 
 * Tác dụng: Kể về trạng thái của sự vật (làng ven sông). 
Câu 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn về bác sĩ Li trong truyện “Khuất phục tên 
cướp biển” đã học. Trong đoạn văn sử dụng ba kiểu câu. 
 * Gợi ý: Bác sĩ Li là một người nổi tiếng nhân từ, đức độ. Một lần ông đến thăm 
bệnh cho người chủ quán trọ. Ông đang giảng cách trị bệnh cho chủ quán nghe thì tên 
chúa tàu nhìn bác sĩ quát. 
 . 
Ôn tập tiếng Việt giữa học kì II Tiết 7: Bài luyện tập 
A. Đọc thầm bài “Chiếc lá” (SGK TV4 tập 2 trang 98-99) 
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 
Câu 1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau? 
a. chim sâu, bông hoa 
b. chim sâu và chiếc lá 
 c . chim sâu, bông hoa và chiếc lá. 
Câu 2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá? 
a. Vì lá suốt đời chỉ là. Một chiếc lá bình thường. 
b. Vì lá đem lại sự sống cho cây. 
 c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời. 
Câu 3. Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? 
a. Hãy biết quý trọng những người bình thường. 
b. Vật bình thường mới đáng quý. 
c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây. 
Câu 4. Trong câu “Chim sâu hỏi chiếc lá” sự vật nào được nhân hóa. 
a. Cả chim sâu và chiếc lá được nhân hóa. 
b. Chỉ có chim sâu được nhân hóa. 
c. Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hóa. 
Câu 5. Có thể thay từ “nhỏ nhoi” trong câu “suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ 
nhoi bình thường” bằng từ nào dưới đây. 
a. nhỏ bé. 
b. Nhỏ xinh 
c. Nhỏ bé 
Câu 6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào đã học? 
a. Chỉ có câu hỏi, câu kể 
b. Chỉ có câu kể , câu khiến 
c. 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_on_tap_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_28_truong_tieu_hoc.pdf