Bài giảng Tiếng Việt 3 - Bài đọc 2: Thả diều
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 - Bài đọc 2: Thả diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 - Bài đọc 2: Thả diều
Bài đọc 2: THẢ DIỀU KHỞI ĐỘNG KHÁM PHÁ Thả diều Cánh diều no gió Trời như cánh đồng Sáo nó thổi vang Xong mùa gặt hái Sao trời trôi qua Diều em - lưỡi liềm Diều thành trăng vàng. Ai quên bỏ lại. Cánh diều no gió Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Nhạc trời réo vang Diều hay chiếc thuyền Tiếng diều xanh lúa Trôi trên sông Ngân. Uốn cong tre làng. TRẦN ĐĂNG KHOA Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời. LUYỆN ĐỌC Thả diều 1 Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang 4 Trời như cánh đồng Sao trời trôi qua Xong mùa gặt hái Diều thành trăng vàng. Diều em - lưỡi liềm Ai quên bỏ lại. 2 Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần 5 Cánh diều no gió Diều hay chiếc thuyền Nhạc trời réo vang Trôi trên sông Ngân. Tiếng diều xanh lúa Uốn cong tre làng. 3 Cánh diều no gió TRẦN ĐĂNG KHOA Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Bài thơ được chia thành 5 khổ Phơi trên nong trời. CHÚ THÍCH Trong ngần: rất trong. Sông Ngân (Ngân Hà): dải sáng do các ngôi sao tạo thành, vắt ngang bầu trời trong những đêm trời quang mây, trông giống như một dòng sông. Chơi vơi: lơ lửng giữa khoảng không rộng lớn (nghĩa trong bài). Nong: đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng rộng và nông, dùng để phơi, đựng. KHU DU LỊCH SINH THÁI HẢI THƯỢNG xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn (Hà Tĩnh) Biểu tượng hình cánh diều đặt tại khu du lịch sinh thái Hải Thượng thể hiện sự tôn kính và trân trọng thú chơi diều thủa sinh thời đối với Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. Đến với Khu du lịch sinh thái Hải Thượng, du khách sẽ cảm nhận được hồn quê Xứ Nghệ với không gian yên tĩnh, bình lặng, cảnh sắc sơn thủy hữu tình. Nằm giữa những cánh rừng đại ngàn, khu du lịch như một thung lũng biệt lập nhưng không kém phần tiện nghi. ĐỌC HIỂU Câu 1: Bài thơ tả cảnh thả diều vào những khoảng thời gian nào trong ngày? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó? + Bài thơ tả cảnh thả diều vào buổi tối; thể hiện qua các từ ngữ: Sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng, Diều hay chiếc thuyền/ Trôi trên sông Ngân. + Bài thơ cũng tả cảnh thả diều vào ban ngày; thể hiện qua các từ ngữ: Diều là hạt cau/ Phơi trên nong trời, Câu 2: Tác giả bài thơ so sánh cánh diều với những gì? - Khổ thơ 1: cánh diều với trăng vàng, - Khổ thơ 2: cánh diều với chiếc thuyền trôi trên sông Ngân - Khổ thơ 3: cánh diều giống như hạt cau phơi trên nong trời - Khổ thơ 4: cánh diều giống như lưỡi liềm ai đó quên, bỏ lại trên cánh đồng sau mùa Câu 3: Em thích những hình ảnh so sánh nào? Vì sao? Sao trời trôi qua, Diều thành trăng vàng. Vì đó là hình ảnh rất đẹp Câu 4: Tìm những từ ngữ tả tiếng sáo diều trong bài thơ? Khổ thơ 1: Sáo diều thổi. Khổ thơ 2: Tiếng sáo diều trong ngẫn. Khổ thơ 3: Tiếng sáo diều chơi vơi. Khổ thơ 5: Nhạc sáo diều réo vang. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của những cánh diều; nói về niềm vui và những khát vọng đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ thơ. LUYỆN TẬP 1. Xếp các từ ngữ của một câu có hình ảnh so sánh trong bài thơ vào chỗ phù hợp trong sơ đồ. Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Diều là hạt cau TRÒ CHoI AI NHANH AI DÚNG www.9slide.vn Chia lớp thành 3 tổ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0 Các tổ sẽ cử ra 4 bạn, mỗi bạn có thời gian 30 giây để đưa ra đáp án. Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Diều là hạt cau Diều là trăng vàng Diều hay chiếc thuyền Diều như cánh đồng Diều như lưỡi liềm
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_bai_doc_2_tha_dieu.pptx

