Bài dạy Tiếng Anh 4 (Family & Friends) - Unit 9: What’s the fastest animal in the world?
COMPARISIONS ( SO SÁNH)
1/. Short adjectives ( tính từ ngắn)
A. 1 syllable adjectives (tính từ có 1 âm tiết)
Example: tall, deep, high, nice, fast, wide,slow, short, big, small …
B. 2 syllable adjectives ending in – y (tính từ có 2 âm tiết tận cùng là y)
Example: happy, easy, lazy
2/. Comparative adjectives (tính từ so sánh hơn)
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Tiếng Anh 4 (Family & Friends) - Unit 9: What’s the fastest animal in the world?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Tiếng Anh 4 (Family & Friends) - Unit 9: What’s the fastest animal in the world?
r - deep deeper Lưu ý: 1. Tính từ kết thúc là "-e" chuyển thành "-er". Example: wide wider, large larger 2. Với tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ. Example: big bigger, hot hotter. 3.Từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là phụ âm và “ y”: Chuyển "-y" thành "-ier" Example: happy happier. B. Câu so sánh: Subject + Verb + short adjective_er + than + Noun. Short adjectives + er 3 Trong đó: Subject (chủ ngữ) và Noun (danh từ) là hai đối tượng được so sánh. Example: Nam is the taller than Minh. The dog is smaller than the lion 3/. Superative adjectives (tính từ so sánh nhất) Cách thành lập tính từ so sánh nhất: Example: - long longest - small smallest - high highest - deep deepest Lưu ý: 1. Tính từ kết thúc là "-e" chuyển thành "-est". Example: wide widest, large largest 2. Với tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ. Example: big biggest, hot hottest 3.Từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là phụ âm và “ y”: Chuyển "-y" thành "-iest" Example: happy happiest. A. Câu so sánh nhất: Trong đó: Subject : chủ ngữ Example: Dad is the tallest. Subject + Verb + the + short adjective_est . Short adjectives + est 4 THỨ TƯ: Lesson 3: Song HS ôn lại ngữ pháp của lesson 2 và luyện hát Lesson 4: Phonics HS nghe và luyện đọc. https://www.youtube.com/watch?v=cEFMdFLlGsE THỨ NĂM: Lesson 5: Skills time! - world: thế giới - cave: hang động - river: con sông, dòng sông - building: tòa nhà - island: hòn đảo 5 Lesson 6: Adverb of frequency (trạng từ chỉ tần suất): Trạng từ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động hay một thói quen. - always :luôn luôn - often: thường - usually: thường thường - sometimes: thỉnh thoảng, đôi khi - never: không bao giờ I sometimes go shopping. Trạng từ chỉ tần suất thường: - Đứng trước động từ chính và đứn... and whales. She wasn’t afraid but I was! I really liked the film. After that we (3) home. I wanted to watch TV but I had to do my (4) for school. I did it and then I went to bed. shells fishing camera spring clown market DVD sea laughed homework homework saw walked boat baott
File đính kèm:
- bai_day_tieng_anh_4_family_friends_unit_9_whats_the_fastest.pdf