Bài dạy môn Toán Lớp 4 - Tuần 25
Rút ra ghi nhớ: ( con cần học thuộc đề áp dụng khi làm bài)
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Toán Lớp 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Toán Lớp 4 - Tuần 25
iều dài 67 m và chiều rộng 35 m. Bài giải ................................................................................................................... ĐÁP ÁN 1 -Tính: 45 x 67 = 4 X 65 X 7 = 2435 29 x 12 = 2 X 19 X 2 = 218 25 x 83 = 2 X 85 X 3 = 1615 119 x 34 = 11 X 39 X 4 = 3336 2 -Tính rồi rút gọn: 45 x 53 = 4 X 55 X 3 = 2015 = 43 37 x 23 = 3 X 27 X 3 = 621 = 27 713 x 137 = 7 X 1313 X 7 = 9292 = 1 ( hoặc 7 X 1313 X 7 = 1 ) 3 -Rút gọn rồi tính: 26 x 75 = 13 x 75 = 715 119 x 510 = 119 x 12 = 1118 39 x 68 = 13 x 34 = 312 4 -Tính: 911 x 8 = 911 x 81 = 9 x 811 x1 = 7211 ( hoặc 9 x 811 = 7211 ) 516 x 7 = 516 x 71 = 5 x 716 x1 = 3516 ( hoặc 5 x 716 = 3516 ) 4 x 617 = 41 x 617 = 4 x 61 x 17 = 2417 ( hoặc 4x 617 = 2417 ) 3 x 411 = 31 x 411 = 3 x 41 x 11 = 1211 ( hoặc 3 x 4 11 = 1211 ) 5- Bài giải Chu vi hình vuông đó là: 57 x 4 = 207 (m) Đáp số: 207 m. 6- Bài giải Diện tích hình chữ nhật đó là: 67 x 35 = 1835 ( m2 ) Đáp số: 1835 ( m2 ) Tuần 25 TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ ? quả Bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 23 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? c c c 12 quả Nhận xét: Ta có 13 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 ( quả ) Vậy 23 số cam trong rổ là : 4 x 2 = 8 ( quả ) Ta có thể tìm 23 số cam trong rổ như sau: 12 x 23 = 8 ( quả ) Muốn tìm 23 của số 12, ta lấy số 12 nhân với 23. ( con học thuộc dể áp dụng vào Bài tập ) Bài giải 23 số cam trong rổ là : 12 x 23 = 8 ( quả ) Đáp số: 8 quả cam. LUYỆN TẬP 1/ Điền phép tính và đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: 35 của 15 kg là : .. 74 của 20 m2 là : .. 29 của 18 lít là : d) 45 của 25 dm2 là : 2/ Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng 89 số hoc sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp. Bàì giải ....................................................................................................................................................................................................................................................HÉP CHIA PHÂN SỐ Trước khi học bài Phép chia phân số, các con cần nắm vững nội dung sau: Phân số đảo ngược: Ví dụ: Khi đảo ngược phân số 73 ta được phân số 37 . Vậy 37 gọi là phân số đảo ngược của phân số 73 . Muốn thực hiện phép chia phép chia 2 phân số, ta làm thế nào? Ví dụ: 715 : 23 Bước 1 : Ta đảo ngược phân số thứ hai ( phân số 23 đảo ngược ta được phân số 32 ) Bước 2 : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai vừa đảo ngược. Ta có : 715 : 23 = 715 x 32 = 730 Con học thuộc quy tắc: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. LUYỆN TẬP 1/ Viết phân số đảo ngược tương ứng của mỗi phân số sau vào ô trống 75 1211 98 2113 65 53 47 57 2/ Tính ( theo mẫu) : Mẫu : 73 : 45 = 73 x 54 = 3512 23 : 34 = .. 59 : 67 = . 12 : 85 = . 611 : 16 = .. 3/ Tính : a) 75 x 34 = = 2120 : 75 = = 2120 : 34 = = b) 17 x 15 = = 135 : 15 = = 135 : 17 = = 4/ Một hình chữ nhật có diện tích 23 m2 , chiều rộng 34 m . Tính chiều dài hình chữ nhật đó. Bàì giải ĐÁP ÁN 1/ Viết phân số đảo ngược tương ứng của mỗi phân số sau vào ô trống 75 1211 98 2113 65 53 47 57 1112 89 1321 56 35 74 2/ Tính ( theo mẫu) : Mẫu : 73 : 45 = 73 x 54 = 3512 23 : 34 = 23 x 43 = 89 59 : 67 = 59 x 76 = 3554 12 : 85 = 12 x 58 = 516 611 : 16 = 611 x 61 = 3611 3/ Tính : a) 75 x 34 = 7 x 35 x 4 = 2120 2120 : 75 = 2120 x 57 = 105140 = 34 2120 : 34 = 2120 x 43 = 8460 = 75 b) 17 x 15 = 1 x 17 x 5 = 135 135 : 15 = 135 x 51 = 535 = 17 135 : 17 = 135 x 71 = 735 = 15 4/ Một hình chữ nhật có diện tích 23 m2 , chiều rộng 34 m . Tính chiều dài hình chữ nhật đó. Bàì giải Chiều dài hình chữ nhật đó là: 23 : 34 = 89 ( m) Đáp số: 89 m.
File đính kèm:
- bai_day_mon_toan_lop_4_tuan_25.docx