Bài dạy môn Tiếng Anh tăng cường Lớp 4 - Unit 9: What's the fastest animal in the world?

- Trong bài học này chúng ta sẽ học 2 điểm ngữ pháp quan trọng, đó là:  
+ Phân biệt Tính từ dài (long adjective) và Tính từ ngắn (short adjective) 
+ Các loại so sánh của tính từ ngắn (short adjective) 
A. Phân biệt tính từ: 
I. Tính từ ngắn: 
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. 
 Ví dụ: long, short, big, small... 
- Tính từ ngắn là tính từ có 2 âm tiết, nhưng chữ cái cuối của âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 
những chữ sau: -y, -le, -ow, -er, -et. 
 Ví dụ: happy, sweet (ngọt, ngọt ngào), clever (thông minh), narrow (chật, hẹp), quiet
(trầm tĩnh, yên lặng), gentle (hiền lành, dịu dàng), simple (đơn giản).... 
II. Tính từ dài: 
- Tính từ dài là tính từ có 2, 3 âm tiết trở lên. 
 Ví dụ: perfect (hoàn hảo), nervous (lo lắng), beautiful, excellent (xuất sắc), 
expensive (đắt, mắc)... 
- Tuy nhiên trong bài học này, các em sẽ chỉ tìm hiểu kỹ Tính từ ngắn và các loại so sánh 
của tính từ ngắn thôi nhé! 
B. Các loại so sánh của tính từ ngắn: So sánh hơn (Comparative) và So sánh nhất 
(Superlative)
pdf 10 trang Mạnh Hưng 19/12/2023 1300
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Tiếng Anh tăng cường Lớp 4 - Unit 9: What's the fastest animal in the world?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Tiếng Anh tăng cường Lớp 4 - Unit 9: What's the fastest animal in the world?

Bài dạy môn Tiếng Anh tăng cường Lớp 4 - Unit 9: What's the fastest animal in the world?
e were hungry. We 
(5)............................. burgers and chips. We love these food. What a good day! 
(6) Tick () the best name for the story: 
 A day at the zoo 
 A day with family 
 A day with best friend 
camera café mountains 
lake car ate ocean 
3 
UNIT 9: What's the fastest animal in the world? 
Lesson 2+3: Grammar 
- Trong bài học này chúng ta sẽ học 2 điểm ngữ pháp quan trọng, đó là: 
+ Phân biệt Tính từ dài (long adjective) và Tính từ ngắn (short adjective) 
+ Các loại so sánh của tính từ ngắn (short adjective) 
A. Phân biệt tính từ: 
I. Tính từ ngắn: 
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. 
 Ví dụ: long, short, big, small... 
- Tính từ ngắn là tính từ có 2 âm tiết, nhưng chữ cái cuối của âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 
những chữ sau: -y, -le, -ow, -er, -et. 
 Ví dụ: happy, sweet (ngọt, ngọt ngào), clever (thông minh), narrow (chật, hẹp), quiet 
(trầm tĩnh, yên lặng), gentle (hiền lành, dịu dàng), simple (đơn giản).... 
II. Tính từ dài: 
- Tính từ dài là tính từ có 2, 3 âm tiết trở lên. 
 Ví dụ: perfect (hoàn hảo), nervous (lo lắng), beautiful, excellent (xuất sắc), 
expensive (đắt, mắc)... 
- Tuy nhiên trong bài học này, các em sẽ chỉ tìm hiểu kỹ Tính từ ngắn và các loại so sánh 
của tính từ ngắn thôi nhé! 
B. Các loại so sánh của tính từ ngắn: So sánh hơn (Comparative) và So sánh nhất 
(Superlative) 
I. So sánh hơn (Comparative) 
- So sánh hơn được sử dụng so sánh cho 2 người hoặc 2 vật. 
- Công thức: 
Ví dụ: 1. Minh is taller than Kim. 
 2. My house is older than Trang's house. 
Adjectives Comparative 
long longer than 
short shorter than 
tall taller than 
narrow narrower than 
deep deeper than 
young younger than 
old older than 
Subjective + to be (is, am, are) + Short adjective + er + than 
 (Chủ từ + động từ to be+ tính từ ngắn + er + than) 
4 
Lưu ý: 
- Đối với những tình từ chữ cái cuối là "_e" thì ta chỉ thêm "_r" . 
 Ví dụ: wide - wider than 
 late - later than 
- Đối với những tính từ có c...t 
 (Chủ từ + động từ to be + the + tính từ ngắn + est) 
5 
Ví dụ: 1. Nam is the shortest student in my class. 
 2. The Pacific Ocean is the widest ocean in the world. 
Lưu ý: 
- Đối với những tình từ chữ cái cuối là "_e" thì ta chỉ thêm "_st" . 
 Ví dụ: wide - the widest 
 late - the latest 
- Đối với những tính từ có cấu trúc: 
 Consonant (phụ âm) + vowel (nguyên âm: u, e, o, a, i) + consonant (phụ âm) 
thì ta sẽ nhân đôi chữ cái của phụ âm cuối cùng, sau đó thêm đuôi "-est" 
Ví dụ: 
 big - the biggest 
 thin - the thinnest (ốm - ốm nhất) 
 hot - the hottest 
 sad - the saddest 
- Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng "-y" thì trước tiên ta phải chuyển "-y" 
thành "-i" sau đó thêm "-est". 
 Ví dụ: happy - the happiest 
 funny - the funnniest (vui vẻ, vui nhộn - vui vẻ nhất, vui nhộn nhất) 
 tidy - the tidiest (gọn gàng - gọn gàng nhất) 
Exercise 3: Write the comparative adjectives and the superlative adjectives: 
Adjectives Comparative Superlative 
loud 
quiet 
slow 
fast 
large (rộng) 
cold 
sweet 
6 
Exercise 4: Check () in the correct sentence: 
1. Amy is smaller than Billy. 
 Amy is smaller that Billy. 
2. Tim is taller than Rosy. 
 Tim is tall than Rosy. 
3. Billy is shorter than Tim. 
 Billy is the shorter than Tim. 
4. Amy is smallest. 
 Amy is the smallest. 
5. Tim is the tallest. 
 Tim is the taller. 
Exercise 5: Look at the pictures. Write the sentences, using the comparative of the 
word in the bracket. 
1. (high) 
...................A is higher than B................ . 
Rosy Billy Tim Amy 
7 
2. (old) 
................................................................... . 
3. (big) 
................................................................... . 
4. (wide) 
................................................................... . 
5. (tall) 
................................................................... . 
Exercise 6: Look at the table. Use a comparative or superlative form to c...0 
Exercise 9: Answer the questions: 
1. What is the highest mountain in Viet Nam? 
- ....................................................................................................................................... . 
2. What is the tallest building in Viet Nam? 
- ....................................................................................................................................... . 
3. What is the largest cave in Viet Nam? 
- ....................................................................................................................................... . 
4. What is the longest river in Viet Nam? 
- ....................................................................................................................................... . 

File đính kèm:

  • pdfbai_day_mon_tieng_anh_tang_cuong_lop_4_unit_9_whats_the_fast.pdf