Thiết kế bài dạy lớp 5 học kì 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Lê Thị Phương Mai - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Thứ Tiết Môn

Tiết

CT

TÊN BÀI DẠY

 

 

 

HAI

15/2

(Nghỉ Tết)

1 Chào cờ 23  
2 Toán 111 Xăng-ti-mét khối – Đề-xi-mét khối
3 Tập đọc 45 Phân xử tài tình
4 Địa lý 23 Một số nước châu Âu
5 Anh văn    
6 Anh văn    
7 Tin học    
       

 

 

 

BA

16/2

(Nghỉ Tết)

1 Toán 112 Mét khối
2 Đạo đức 23 Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết 1)
3 LTVC 45 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
4 Chính tả 23 Cao Bằng
5 Khoa học 45 Sử dụng năng lượng điện
6 Âm nhạc    
7 Thể dục    
       
doc 48 trang comai 20/04/2023 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 học kì 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Lê Thị Phương Mai - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thiết kế bài dạy lớp 5 học kì 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Lê Thị Phương Mai - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Thiết kế bài dạy lớp 5 học kì 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Lê Thị Phương Mai - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
SÁU
19/2
1
Toán
115
Thể tích hình lập phương
2
Tin học
3
TLV
46
Trả bài văn kể chuyện
4
Kĩ thuật
23
Lắp xe cẩu (Tiết 2)
5
T.Việt (+)
Dạy TĐ: Phân xử tài tình
6
HĐTN
Daỵ LTVC: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
7
HĐTT
23
Dạy Toán: Mét khối
Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2021
Toán
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.	 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a.
2. Kĩ năng: Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS làm bài 2 tiết trước:
+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.	 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể t...+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? 
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3 ? 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
- HS quan sát theo yêu cầu của GV
- HS xác đinh
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
- HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 .
+ HS nghe và nhắc lại
+ Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS quan sát
- HS xác định
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
- Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
- HS thảo luận nhóm
- 1 đề – xi – mét khối
- 10 xăng- ti -mét
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
- Xếp 10 hàng thì được một lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.
- 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
- HS báo cáo
- HS nhắc lại:
1dm3 = 1000 cm3
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 2b (Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- HS đọc thầm đề bài
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
4/5 cm3
Bố..., giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: 
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. 
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ: công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật:
+ Giọng người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà: ấm ức, đau khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
-1

File đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_day_lop_5_hoc_ki_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_le.doc