Phiếu ôn tập nghỉ dịch Covid môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Lần 2)

4. Bốn bạn : Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là : 33,2kg ; 35kg ; 31,55kg ; 36,25kg . Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu kg?

5. Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5l ; thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?

 
doc 18 trang comai 14/04/2023 2620
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập nghỉ dịch Covid môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Lần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập nghỉ dịch Covid môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Lần 2)

Phiếu ôn tập nghỉ dịch Covid môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Lần 2)
c định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau.
	a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
	b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước.
	c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
3. Chữa các dòng sau thành câu theo 2 cách : bỏ một từ hoặc thêm bộ phận CN - VN.
	a) Khi mặt trời lên
®	
	b) Trên nền trời sạch bóng như được giội rửa
®	
4. Dùng dấu gạch chéo ( / ) vạch ranh giới các từ trong 2 câu thơ sau:
" Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi "
Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương laiPHIẾU 2
Môn : Toán
1. Đặt tính rồi tính:
247,06 + 316,492
642,78 - 213,472
37,14 x 82
152,47 + 93
100 - 9,99
0,524 x 304
2. Tìm y:
y : 15 - 34,87 = 52,21 + 6 76,22 - y x 3 = 30,61 x 2
3. Tính bằng cách thuận tiện:
60 - 26,75 - 13,25	38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93
45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17	(72,69 + 18,47 ) - ( 8,47 + 22,69 )
4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 36 cm, chiều rộng bằng chiều dài được uốn từ một sợi dây thép. Hỏi sợi dây thép đó dài bao nhiêu mét?
5. Chu vi một hình tứ giác là 23,4m. Tổng độ dài cạnh 1, cạnh 2 và cạnh 3 là 18,9m. Tổng độ dài cạnh 2 và cạnh 3 là 11,7m. Tổng độ dài cạnh 3 và 4 là 9,9m. Tính độ dài mỗi cạnh.
Môn : Tiếng Việt
1. Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng: Cai : - Hừm! Thằng nhỏ lại đây.....
 ................ Mở trói tạm cho chỉ.
 ( Trích bài " Lòng dân " - Nguyễn Văn Xe )
2. Tìm quan hệ từ trong những câu sau và nêu tác dụng của mỗi từ:
	" Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy, gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam ".
3. Xác định CN - VN trong mỗi câu sau :
	a. Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
	b. Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
	c. Học quả là khó khăn, vất vả.
4. Hãy viết một đoạ.............................. thì ...............................................................................
 Bởi ..................................................... nên .......................................................................
 Tuy ............................................................ nhưng ...........................................................
 Dù ............................................................. nhưng ............................................................
3. Hãy thay quan hệ từ trong từng câu sau bằng quan hệ từ khác để có câu đúng và xác định CN - VN trong mỗi câu:
a. Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
b. Trời mưa và đường trơn.
c. Bố mẹ sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
d. Tuy nhà xa nhưng bạn Nam thường đi học muộn.
e. Tôi khuyên Sơn vì nó không nghe.
g. Mình cầm lái và cậu cầm lái.
 PHIẾU 4
Môn : Toán
1. Tính
a, 173,44 : 32
b, 372,96 : 3
112,56 : 28
857,5 : 35
155,9 : 15
431,25 : 125
2. Tính nhẩm
1,2 : 10
15,4 : 100
4,6 : 1000
45,82 : 10
781,5 : 100
15632 : 1000
3. Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích 789,25 m2, chiều dài 38,5m. Người ta muốn rào xung quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu mét, biết cửa vườn rộng 3,2m?
4. Ba tấm vải dài 105m. Nếu cắt đi tấm vải thứ nhất, tấm vải thứ hai và tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Môn : Tiếng Việt
1. Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để gộp 2 câu thành 1 câu :
 a, Tên Dậu là thân nhân của hắn. Chúng em bắt nó nộp thuế thay.
 b, Bạn An học toán giỏi . Bạn ấy học Tiếng Việt cũng cừ.
 c, Chúng em còn nhỏ tuổi. Chúng em quyết làm những công việc có ích lợi cho môi trường.
2. Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau :
 a. Nếu Nam học giỏi Toán thì Bắc lại học giỏi văn.
 b. Nếu Nam chăm học thì nó thi đỗ.
 c. Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỗ.
3. Cho các từ sau : núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ă...: 1,5
2. Tính nhẩm
15,26 : 0,25
978,3 : 0,125
412 : 0,25
64,32 : 0,125
3. Tính theo 2 cách :
a, ( 36 + 24 ) : 0,6 	b, ( 99 - 66 ) : 0,33
4. Một tấm vải dài 36m. Lần đầu người ta cắt ra 16 mảnh vải, mỗi mảnh vải dài 1 m
Lần thứ hai người ta cắt được 6 mảnh vải dài như nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi mỗi mảnh vải cắt ra ở lần 2 dài bao nhiêu mét?
 Môn : Tiếng Việt
1. Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn thơ sau :
	Bầy ong rong ruổi trăm miền
	 Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa
	Nối rừng hoang với biển xa
	 Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
2. Gạch chân các quan hệ từ có trong đoạn văn sau :
 Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng, kim cương nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây được toàn thế giới biết đến với tên gọi A-pác-thai.
3. Xác định CN - VN trong mỗi câu sau và xác định xem câu đó thuộc kiểu câu nào : Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì?
 Đó là một buổi sáng đầu xuân(1).Trời đẹp (2). Gió nhẹ và hơi lạnh (3). Ánh nắng ban mai nhạt loãng rải trên vùng đất đỏ công trường tạo nên một hoà sắc êm dịu (4).
Câu 1 kiểu câu:	
Câu 2 kiểu câu:	
Câu 3 kiểu câu:	
Câu 4 kiểu câu:	
4. a)Tìm 10 thành ngữ, tục ngữ nói về tình cảm anh em trong gia đình. 
 b)Đặt câu với 1 trong số các thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được:
PHIẾU 6
Môn : Toán
1. Tính
a, 18,5 : 7,4
9,558 : 2,7
1,65 : 0,35
19,152 : 3,6
87,5 : 1,75
13,04 : 2,05
2. Tìm x
a, x x 2,1 = 9,03	b, 3,45 x x = 9,66
c, x : 9,4 = 23,5	d, 2,21 : x = 0,85
3. Tìm tỉ số phần trăm của :
a, 25 và 40 	1,6 và 80 	 0,4 và 3,2 0,3 và 0,96
2
3
và 3 
4
4
7
18 và 
4
5
b, 
4. a, Tìm 2% của 1000 kg b, Tìm 15% của 36 m
c, Tìm 22% của 30 m2 d, Tìm 0,4% của 3 tấn. 	
5. Tổng số học sinh khối 5 của một trường Tiểu học là 200 học sinh. Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm có: 60 học sinh đạt loại giỏi, 110 học sinh đạt loại khá, 29 học sinh đạt loại trung bình, 1 học sinh loại yếu. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi, số học sinh khá, số học sinh trung bình, số học sinh

File đính kèm:

  • docphieu_on_tap_nghi_dich_covid_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_202.doc