Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Lần 9)

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

  1. Bài văn tả chim đại bàng ở vùng nào?
  2. Vùng núi phía Bắc           b. Vùng núi Trường Sơn        c. Vùng núi Tây Nguyên
  3. Khi vỗ cánh bay lên cao, đại bàng được tác giả so sánh với gì?
  4. Một cánh diều                  b. Một chiếc thuyền               c. Một chiếc tàu lượn
  5. Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi là bản nhác giao hưởng trên bầu trời?
  6. Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
  7. Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra tiếng vi vu, vi vút.
  8. Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
  9. Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
  10. Vệ sĩ của rừng xanh.
  11. Dàn nhác giao hưởng trên bầu trời.
  12. Lòng khát khao tự do và tinh thần dũng cảm.
docx 6 trang comai 15/04/2023 3180
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Lần 9)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Lần 9)

Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Lần 9)
ần dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Bài văn tả chim đại bàng ở vùng nào?
Vùng núi phía Bắc	b. Vùng núi Trường Sơn	c. Vùng núi Tây Nguyên
Khi vỗ cánh bay lên cao, đại bàng được tác giả so sánh với gì?
Một cánh diều	b. Một chiếc thuyền	c. Một chiếc tàu lượn
Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi là bản nhác giao hưởng trên bầu trời?
Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra tiếng vi vu, vi vút.
Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
Vệ sĩ của rừng xanh.
Dàn nhác giao hưởng trên bầu trời.
Lòng khát khao tự do và tinh thần dũng cảm.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông.................... Con cái có bộ lông...................... Ngày ngày, đôi chim bồ câu ..................... vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật ........................ và ........................... bên nhau.
( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc)
Dựa vào cách viết trên, hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim yêu thích:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoàn thành các bài tập sau:
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân.
.........................................................................................................................................
Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
.........................................................................................................................................
Đàn trâu thong thả gặm cỏ trên cánh đồng.
.........................................................................................................................................
Chim én bay trên mặt nước sông Hồng.
.........................................................................................................................................
Chim chích chòe đậu trên cành cây cao trước nhà.
.........................................................................................................................................
Lưu ý: Sau mỗi câu hỏi, các em phải đặt dấu gì?
2. Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào thích hợp:
 a. Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới Bốn chú chim bé xíu nhoai ra khỏi lồng 
tập chuyền trên cành cây quấn quýt theo sau cha mẹ.
Chị giảng giải cho em:
- Sông hồ rất cần cho con người Em có biết là: nếu không có sông hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không
	Em nhanh nhảu trả lời:
- Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị
3. XÕp c¸c tõ sau đây vào ô trống thích hợp:
Nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn
Từ chỉ người
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ đặc điểm, tính chất
4. Đặt 2 câu theo mẫu câu “Ai là gì?”
........................................................................................................................................................................................................................................................................béo tròn
(2) Chiếc sừng trâu
(b) mịn mượt
(3) Chú lợn lai
(c) rất thính nhạy
(4) Tai chó
(d) nhọn hoắt
ÔN TẬP TOÁN LỚP 2
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Kết quả của phép tính: 91 – 36 = ?
65	b. 55 	c. 67	d. 57
Bài 2: Cách đọc nào đúng?
3 x 4 = 12 đọc là “ Bốn nhân ba bằng mười hai”
3 x 4 = 12 đọc là “ Ba bốn mười hai”
3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”
Bài 3: Trong phép nhân 3 x 4 = 12
3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
3 là thừa số, 4 là tích, 12 là thừa số.
3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Bài 4: Một con chim có 2 chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân?
14 chân	b. 16 con chim	c. 16 chân	d. 10 chân
Tự luận:
Bài 1: Viết phép nhân ( theo mẫu ) 
Mẫu : 2 + 2 + 2 = 6
Vậy : 2 x 3 = 6
a) 2 + 2 + 2 + 2 = 	 b) 4 + 4 + 4 = 
 vậy  x  = .	 vậy  x  = 
c) 3 + 3 + 3 +3 = 	d ) 5 + 5 + 5 =  
 vậy  x  =  vậy  x  = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
37 + 35 + 18 42 + 9 + 15	 25 + 25 + 25 + 25 14 + 14 + 14 + 14 
.................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Bài 3: Điền dấu phép tính vào chổ chấm:
3 ... 4 = 7
3... 4 = 12
2... 2 = 4
2... 2 = 4
Bài 4: Tính:
4cm x 2 = ........

File đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020_2021_lan_9.docx