Nội dung ôn tập Tiếng việt lớp 1 (Đợt 2)

                 1. Nắng đã giúp những ai ? 

                              A. Bố, thóc

                              B. Bố, mẹ, ông, bà

                              C. Ông, bà, vườn rau

                 2. Nắng giúp gì cho mẹ ? 

                              A. Nấu cơm 

                              B. May áo

                              C. Hong thóc khô 

                 3. Nắng giúp gì cho bà ?

                              A. Xâu kim 

                              B. Nhặt cỏ

                              C. Quét nhà 

doc 4 trang comai 15/04/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Tiếng việt lớp 1 (Đợt 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập Tiếng việt lớp 1 (Đợt 2)

Nội dung ôn tập Tiếng việt lớp 1 (Đợt 2)
 Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
* Dựa vào bài “Học trò của cô giáo Chim Khách”, em hãy khoanh vào chữ đặt trước ý đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Sẻ con và Tu hú con có tính tình thế nào?  
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào?  
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học, cô giáo Chim Khách dặn các học trò điều gì?  
A. Dặn tập cách bay chuyền
B. Dặn tập kiếm mồi
C. Dặn tập cách làm tổ
Câu 5: Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần uôi. .
PHẦN II: BÀI TẬP	
Câu 1: Sắp xếp các chữ sau thành câu
     Nhà em/ một chú chó/ nuôi/ đáng yêu.
Câu 2: Nối theo mẫu : 
Rửa tay sạch
học môn Tiếng Việt.
Bé rất thích
bán hoa.
Mẹ đi chợ	
chưa chín.
Quả gấc
trước khi ăn cơm.
Câu 3: Điền vào chỗ trống :
a. c hay k:
 ......ỏ non on chó .....ỉ niệm cửa ......ính
Câu 4: Điền dấu hỏi hay dấu ngã:
 cưa sổ hiệu trương 	tập ve 	cái vong

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_tieng_viet_lop_1_dot_2.doc