Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 5)

I. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1.Các số 46; 12; 63; 80 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 12; 46; 63; 80

B. 12; 63; 46; 80

C. 12; 46; 80; 63

         2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số 55; …; ….; 52 là:

              A. 50 ; 51                   B. 52 ; 53                                 C. 54 ; 53

docx 8 trang comai 13/04/2023 3100
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 5)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 5)

Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 5)
 cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.Cuối đông hoa nở trắng cành.Đầu hè quả sai lúc lỉu.Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió,em càng nhớ ông.Mùa xoài nào,mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
 Sự tích cây vú sữa
Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra, nó trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da càng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
 Theo NGỌC CHÂU
II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:
Ngôi trường mới
 Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cành hoa lấp ló trong cây.
 Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
 Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Theo Ngô Quân Miện
Học sinh đọc thầm bài trên và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào 	trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tìm đoạn văn tả cảnh ngôi trường từ xa?
 	a) Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
 	b) Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cành hoa lấp ló trong cây.
c) Cả a và b đều đúng.
Câu 2: Những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
	a) Ngói đỏ như những cành hoa lấp ló trong cây. Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa	
 b) Tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
	c) Cả a và b.
Câu 3: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu: “ Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá.”
	a) Trường, em, nền, ngôi trường, lá.
	b) trên, cũ, mới
	c) xây, lợp, lá
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới?
Lan và Na là học sinh lớp 2.
Cái gì là học sin...n phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
 Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
 A. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống vất vả, buồn bã. 
 B. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
 C. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống giàu sang sung sướng.
Câu 2: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ?
 A. Sau khi bà mất, hai anh em sống vất vả nhưng đầm ấm.
 B. Sau khi bà mất, hai anh em vẫn nghèo khổ.
 C. Sau khi bà mất, hai anh em trở nên giàu có.
Câu 3: Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
 A. Vì hai anh em nhớ thương bà.
 B. Vì hai anh em phải lo trồng đào để có trái vàng, trái bạc.
 C. Vì hai anh em sợ mất trái vàng, trái bạc.
Câu 4: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà.”
 A. đem, bên, hạt đào
 B. đem, gieo.
 C. anh, em, hạt đào, mộ, bà, bên 
Câu 5: Câu “Ba bà cháu lo lắng cho nhau.” được cấu tạo theo mẫu câu: 
 A. Ai là gì? 
 B. Ai làm gì?
 C. Ai thế nào? 
Bông hoa Niềm Vui
 1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
 2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
 3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: 
 - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
 Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
 - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
 4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm...của Chi là kĩ sư.
Chi hái một bông hoa Niềm Vui.
ÔN TOÁN
I. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1.Các số 46; 12; 63; 80 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 12; 46; 63; 80
B. 12; 63; 46; 80
C. 12; 46; 80; 63
	2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số 55; ; .; 52 là:
	 A. 50 ; 51	B. 52 ; 53	C. 54 ; 53
	3. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
	 A. 8	
	 B. 9
	 C. 10
	 4. Đây là tờ lịch của tháng 12:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Xem tờ lịch trên rồi cho biết: Thứ bảy tuần này là ngày 15 tháng 12. Tuần sau, Thứ bảy là ngày:
	 A. Ngày 22 tháng 12	B. Ngày 29 tháng 12	C. Ngày 28 tháng 12
II. Làm các bài tập sau:
 1. Tính nhẩm: 
	7 + 9 = 6 + 10=.. 14 – 5= 15 – 8=
	2 + 5 + 7=. 17 – 7 – 2=.
100
 55
 ..
-
 2.Tính: 
67
 45
 ..
-
13
 9
 ..
+
11
 58
 ..
+
 3. Tìm x: 
	 8 + x = 42	x – 14 = 18
  ..  
4. Giải toán: 
Một đội trồng rừng có 28 nữ và 25 nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu người?
	Bài giải
Vừa cam vừa quýt có 60 quả, trong đó có 34 quả quýt. Hỏi có bao nhiêu quả cam?
	Bài giải
Phần 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
 1/ Các số 57,46,75,64 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:	
 46, 64, 57, 75	 
 46, 57, 64, 75	
 57, 46, 75, 64	
 2/ 70 + 8 = 78;	78 được gọi là:	
 Số hạng	B. Tổng	 C. Hiệu	
 3/ 4 dm = ..........cm	
 4 cm	 
 40 cm	
 40 dm	
 4/ Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
4
5
6
 Phần 2: 
1/ Điền dấu >, <, =
 1dm .........9 cm	40l – 10l......28l +18l
1 giờ..........60 phút	 10 kg + 11 kg........36 kg – 16 kg
2/ Đặt tính rồi tính:
47 +35	 79 – 36
................................................................................................................................
...............................................................................................

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_phan_5.docx