Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt và Toán lớp 2 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 2)

Bài 4: Tổ 1 trồng được 712 cây xanh, tổ 2 trồng được một nửa số cây so với tổ 1. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Bài 5: Một trại chăn nuôi đợt một bán 250 con gà và đợt hai bán 400 con gà thì còn lại 1350 con gà. Hỏi trước khi bán, trại đó có bao nhiêu con gà?

 

doc 7 trang comai 15/04/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt và Toán lớp 2 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt và Toán lớp 2 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 2)

Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt và Toán lớp 2 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 2)
g chiều cao của hai bạn là bao nhiêu?
Bài 8: Một cửa hàng gạo có 6 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Cửa hàng đã bán hết 219kg. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 9: Trong giỏ có 25 quả cam, số quýt gấp 3 lần số cam. Hỏi số quýt nhiều hơn số cam bao nhiêu quả?
Bài 10: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 132m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi sân vận động đó.
Bài 11: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 128cm. Chiều rộng miếng bìa là 24cm. Tính chiều dài miếng bìa đó. ( Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài
 Chiều dài = Nửa chu vi – Chiều rộng)
Bài 12: Bình có một sợi dây thép dài 24cm uốn thành một hình vuông. Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 13: Tuổi con hiện nay là 5 tuổi và bằng tuổi mẹ. Hỏi 3 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 14*:
a. Một số khi nhân với 6 rồi cộng với 155 thì được 769. Tìm số đó.
b. Tìm một số khi chia cho 8 rồi cộng với 210 thì được 314.
Bài 15*: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số là 6.
Bài 16* Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau.
Bài 17* Tìm của số y, biết rằng y bằng của 36
II. TIẾNG VIỆT: 
Bài 1: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Khi nào”?
a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b, Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 2: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai thế nào?
Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai làm gì?
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau:
a.Những chú gà trống oai vệ.
..................................................................................................................................
b.Chú mèo nằm phơi nắng trước sân.
................................................................................................... ..............................
c.Ông mặt trời tỏa ánh nắng gay gắt giữa trưa hè.
............................................ỗ thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng chính tả:
 Mỗi mùa xuân đến, làng tôi lại tổ chức trò chơi đánh đu cái đu được làm bằng những cây tre già và chắc đu được treo bằng những sợi dây thừng dài bện rất chắc người chơi đu càng đu cao càng nhận được sự cổ vũ nồng nhiệt của khán giả dưới sân chơi.
Bài 9: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Ở Hải Phòng, lễ hội Chọi trâu được tổ chức tại Đồ Sơn.
b. Sau mỗi giờ ra chơi, chúng em lại tập thể dục giữa giờ tại sân trường.
c. Trong lớp học, chúng em luôn chú ý nghe cô giáo giảng bài.
Bài 10: Gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn sau:
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
 - Cháu khỏe hơn ông nhiều!
 (Phạm Cúc)
b)
Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
 (Trần Đăng Khoa)
c)
Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng
Từng dòng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng.
 (Quang Huy)
Bài 11: Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
- Từ khi inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất .inh.
- Mẹ đặt vào cặp .ách của bé mấy quyển ....ách để béách cặp đi học
b) uôt hoặc uôc
Những khi cày c.trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m.
Bài 12: Tìm từ/ tiếng chứa các vần sau:
a. ăn:
b.ân
c.ăm
d. âm
e.ăng
f.âng
Bài 13: Viết một đoạn văn ngắn kể về một người bạn mà em yêu quý.
Gợi ý: a. Người bạn mà em yêu quý tên là gì? 
 b. Bạn bao nhiêu tuổi? Bạn học ở đâu?
 c. Tính tình của bạn thế nào?
 d. Tình cảm của bạn đối với em như thế nào?
 e. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào?
(Ví dụ: Em có rất nhiều người bạn nhưng người bạn mà em quý mến nhất là...)

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_mon_tieng_viet_va_toan_lop_2_truong_tieu_hoc.doc