Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt ở nhà lớp 5 (Lần 2)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc điền vào chỗ dấu chấm theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người Việt Nam ? (0,5đ)
- Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam tế nhị, kín đáo.
- Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam hấp dẫn, quyến rũ.
- Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam ngoan hiền, hiền hậu.
- Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam chăm chỉ, cần cù.
Câu 2.Áo dài cổ truyền có mấy loại ? (0,5đ)
- Có 2 loại : áo tay ngắn và tay dài. C. Có 2 loại : áo cổ thuyền và cổ tròn.
- Có 2 loại : áo giáo viên và áo học sinh. D. Có 2 loại : áo tứ thân và áo năm thân.
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt ở nhà lớp 5 (Lần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt ở nhà lớp 5 (Lần 2)
thời. Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung. Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn. Theo TRẦN NGỌC THÊM Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc điền vào chỗ dấu chấm theo yêu cầu của câu hỏi: Câu 1. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người Việt Nam ? (0,5đ) Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam tế nhị, kín đáo. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam hấp dẫn, quyến rũ. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam ngoan hiền, hiền hậu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam chăm chỉ, cần cù. Câu 2.Áo dài cổ truyền có mấy loại ? (0,5đ) Có 2 loại : áo tay ngắn và tay dài. C. Có 2 loại : áo cổ thuyền và cổ tròn. Có 2 loại : áo giáo viên và áo học sinh. D. Có 2 loại : áo tứ thân và áo năm thân. Câu 3.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ?(0,5đ) A. Chiếc áo dài tân thời được may từ 4 mảnh vải, phía trước hai vạt áo không có khuy. B. Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền cải tiến chỉ gồm 2 thân vải phía trước và sau C. Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, rộng hơn. D. Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền cải tiến chỉ gồm 4 thân vải phía trước và sau Câu 4. Em hiểu nghĩa của từ “y phục” là gì ?(0,5đ) A. Mũ nón C. Giày dép B. Quần áo , đồ mặc. D. Áo khoác Câu 5. Hai câu sau đây được liên kết với nhau bằng cách nào? (0,5đ) Áo dài đã trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, thanh thoát hơn. A. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. C. Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. B. Liên kết câu bằng quan hệ từ. D. Liên kết câu bằng từ có tác dụng nối. Câu 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ t...động nặng nhọc. A. Ngăn cách hai câu đơn. C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 11. Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ là : (0,5đ) Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn. C. Dũng cảm, cao thượng, năng nổ. Cần mẫn, đỏng đảnh, kiêu ngạo. D. Dũng cảm, tự cao, quyến rũ. Câu 12. Qua bài này, bản thân em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài? (1đ)
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_mon_tieng_viet_o_nha_lop_5_lan_2.doc