Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 28 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

 

I.Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : chú ý các từ khó: Chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, tập tễnh . 

- Biết đọc phân biệt các lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

- Rèn kỹ năng đọc hiểu : hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan , coi thường những thứ tường chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

-Rèn kỹ năng nói, kỹ năng nghe.

* Tích hợp GDBVMT: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài thú vật thật vui vẻ, thật đáng yêuCâu chuyện giúp chúng ta  thêm yêu mến những loài vật

Mức độ tích hợp: PP gián tiếp

*. Các KNS cơ bản được giáo dục:

-Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân

-Lắng nghe tích cực- Tư duy phê phán- Kiểm soát cảm xúc

*. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Trình bày ý kiến cá nhân- Thảo luận nhóm- Hỏi đáp trước lớp

doc 39 trang comai 20/04/2023 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 28 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 28 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 28 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
trường em tổ chức
3
Tập viết
Ôn chữ hoa T
4
Tin
5
Anh văn
6
HĐTT
Hoạt động trải nghiệm chủ đề 5 tiết 2
7
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ Hai, ngày 22 tháng 03 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.Mục tiêu: 
A/ Tập đọc:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : chú ý các từ khó: Chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, tập tễnh . 
- Biết đọc phân biệt các lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu : hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan , coi thường những thứ tường chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
-Rèn kỹ năng nói, kỹ năng nghe.
* Tích hợp GDBVMT: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài thú vật thật vui vẻ, thật đáng yêu. Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật
Mức độ tích hợp: PP gián tiếp
*. Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
-Lắng nghe tích cực- Tư duy phê phán- Kiểm soát cảm xúc
*. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Trình bày ý kiến cá nhân- Thảo luận nhóm- Hỏi đáp trước lớp
B/ Kể chuyện:
1/Rèn kỹ năng nói.
- Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họa HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện
2/ Rèn năng nghe.
* HS giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con
II.Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện 
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TẬP ĐỌC:
1)Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Quả táo
- Nhận xét. 
2) Bài mới:
a)Giới thiệu: 
b)Hướng dẫn: 
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các câu
- HD HS phát âm các từ khó 
- Luyện đọc nối tiếp câu(lần 2_)
- HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Đặt câu hỏi với từ: thảng thốt, chủ quan.
- Luyện đọc đoạn nối tiếp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
c)Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1.
+Ngựa con chuẩn bị tham gia dự hội thi như thế nào?
- HS đọc đoạn 2.
+Ngựa con khuyên nhủ con như thế nào?.
+Nghe cha nói, ngựa ...-mỗi em một câu.
-4 HS đọc thành tiếng
-HS đặt câu.
-4 HS 
-SH nhóm 4.
-Cả lớp
-Hs đọc , nêu
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Lớp theo dõi.
-Hs nêu.
-3 HS.
-HS chọn.
-Hs nghe.
-Hs quan sát tranh và kể lại câu chuyện.
-4 học sinh.
-1 HS 
-Làm việc gì cũng cẩn thận
Thứ Hai, ngày 22 tháng 03 năm 2021
TOÁN: (136) 	SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
	- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
	- Củng số thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3/ 147.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3/146
- 5 em nối tiếp nhau lên điền số.
* Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100.000
a. So sánh hai số có số các chữ số khác nhau.
- Giáo viên viết lên bảng: 99.999.. 100.000 và yêu cầu học sinh điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
* Giáo viên hỏi: Vì sao em điền dấu < 
* GV: Hãy so sánh 100.000 với 99.999
b. So sánh hai số có cùng số chữ số.
- Giáo viên nêu vấn đề: Chúng ta đã dựa vào số các chữ số để so sánh các số với nhau, vậy với các số có cùng các chữ số chúng ta sẽ so sánh thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền dấu >, <, = vào chỗ trống: 76.20076199
* Giáo viên hỏi: Vì sao em điền như vậy ?
* Giáo viên hỏi: Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau, chúng ta so sánh như thế nào ?
- Giáo viên khẳng định với các số có 5 chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có 4 chữ số, bạn nào nêu được cách so sánh các số có 5 chữ số với nhau ?
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh:
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
+ So sánh hàng chục nghìn của hai số với nhau như thế nào ?
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ?
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng n... làm bài
- Yêu cầu học sinh giải thích cách xếp của mình.
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò 
* Bài sau: Luyện tập
- 5 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- 2 học sinh lên bảng điền dấu. Học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp.
99.999 < 100.000
- 100.000 > 99.999 ( 100.000 lớn hơn 99.999 )
- Học sinh điền 76200 > 76199
- Học sinh nêu ý kiến
- 1 học sinh nêu, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời
- 76.200 > 76.199 vì hai số có chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nên 76.200 > 76.199
- 76.199 < 76.200
- Điền dấu so sánh các số.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cột, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét đúng sai
* Học sinh giải thích: Ví dụ: 4589 35.275 vì hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6 > 5.
- Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bảng khoang tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS tự làm bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ( a ) và từ lớn đến bé ( b )
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học ính cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bài 4 dành cho HS khá giỏi
Thứ Hai, ngày 22 tháng 03 năm 2021
Toán ( TC)
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- GDHS tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy - học. 
- GV: Bảng phụ.
- HS : VBT.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
2523 x 3 1017 x 7
2412 : 6 7119 : 7
- Gọi 1 HS đọc đề. 
- Cho HS làm bảng con
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
* Bài 2: Có 1010 gói đường được đóng vào 5 thùng. Hỏi 4 thùng như thế có bao nhiêu gói đường?

File đính kèm:

  • doclich_bao_giang_hoc_ki_2_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.doc