Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 26 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

          - Chú ý các từ ngữ: du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hoảng hốt, bang hoàng, liều lĩnh.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

          - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Chử xá. Du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ , có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công lao của vợ chồng Chử Đồng Tử và thể hiện lòng biết ơn đó. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi trên sông Hồng.

doc 39 trang comai 20/04/2023 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 26 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 26 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Lịch báo giảng học kì 2 - Tuần 26 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
 chữ hoa T
4
Tin
5
Anh văn
6
HĐTT
Hoạt động trải nghiệm chủ đề 4 tiết 4
7
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ Hai, ngày 8 tháng 03 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Chú ý các từ ngữ: du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hoảng hốt, bang hoàng, liều lĩnh.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Chử xá. Du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ , có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công lao của vợ chồng Chử Đồng Tử và thể hiện lòng biết ơn đó. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi trên sông Hồng.
* Các KNS được giáo dục:
	-Thể hiện sự cảm thông- Đảm nhận trách nhiệm
	-Xác định giá trị
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	-Trình bày ý kiến cá nhân- Thảo luận nhóm- Hỏi đáp trước lớp
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn dựa vào tranh minh họa .
- kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ
	- Bảng lớp viết 4 gợi ý kể 4 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc bài: “ Hội đua voi ở Tây nguyên ” và trả lời câu hỏi.
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Voi đua có những cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
* Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
- Giới thiệu bài :
- Giáo viên ghi đề bài
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc giải nghĩa từ.
- Gọi học sinh đọc từng câu lần 1.
+ Rèn đọc từ khó: Du ngoạn, khóm lau, duyên trời, hoảng hốt, bàng hoàng, hiển linh
- Đọc từng câu lần 2
- Đọc từng đoạn trước lớp lần 1 và 2
- Giáo viên giúp học sinh hiểu từ ngữ được chú giải sau bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi
1- Tìm nhữ...iếu thảo.
+ Đ2: Ở hiền gặp lành/Duyên trời/ Cuộc gặp gỡ bên sông. 
+ Đ3: Truyền nghề cho dân/ giúp dân/ 
+ Đ4: Uống nước nhớ nguồn/ Tưởng nhớ/ Biết ơn/ Lễ hội hàng năm.
2. Kể chuyện:
- Cho học sinh tập kể
* Giáo viên nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- Qua bài học em thấy Chử Đồng Tử là người thế nào?
* Nhận xét tiết học
* Chuẩn bị bài sau: Rước đèn ông sao
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ 
- HS nghe
- Vài HS đọc lại đề bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
- Học sinh đọc cá nhân
- Đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- Học sinh tiếp nối đọc 5 đoạn
- 1 học sinh đọc phần chú giải
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 trả lời
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời
- Học sinh đọc cá nhân - cả lớp đồng thanh.
- 4 học sinh thi đọc đoạn văn
- 1 học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu và 5 gợi ý
- Từng cặp học sinh trao đổi để đặt tên cho từng nội dung.
HS thảo luận và đặt tên cho tranh
- 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Vài HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Người con hiếu thảo
Thứ Hai, ngày 8 tháng 03 năm 2021
TOÁN: ( 126 )	 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
	- Tiếp tục củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
	- Rèn các kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
	- Biết giải các bài toán có lien quan đến tiền tệ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3,4/132,133.
B. Đồ dùng dạy học
	- Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
* Giáo viên nhận xét
II. Bài mới
... làm phần b
Bài 4/ 133:
Yêu cầu HS tự làm bài
GV chữa bài y/c HS đổi chéo vở để kiềm tra bài của nhau
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kêt giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Chuẩn bị bài sau: Làm quen với thống kê số liệu
* Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Vài HS đọc lại đề bài.
- Tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
- Tìm mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- HS tìm bằng cách cộng nhẩm
- ví c
- ví b
HS thực hiện yêu cầu của GV 
- HS quan sát
- HS trả lời.
- HS đọc.
- Không thừa , không thiếu
- Mai có 3000 đồng
- Mua kéo
- Thước kẻ
- Bút máy , sáp màu và dép
HS làm bài vào vở
Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
6700 + 2300 = 9000(đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số : 1000 đồng
Thứ Hai, ngày 8 tháng 03 năm 2021
Toán ( TC)
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Củng cố kĩ năng tính nhanh biểu thức.
- Củng cố kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và tính chu vi hình chữ nhật.
- GDHS tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy - học. 
- GV: Bảng phụ.
- HS : VBT.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Tính
1253 : 2 + 405 1006 x 8 – 4273
 204 X 2 : 4 4752 : 8 + 5004
- Gọi 1 HS đọc đề. 
- Cho HS làm bảng con
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
* Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1120 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi khu vườn đó?
- Y/ c hs đọc đề bài, tìm hiểu đề rồi giải.
1 HS lên bảng, lớp làm vở tăng cường.
Chấm 1 số vở. Nhận xét.
* Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu *
 3*57 8
 2* **2
 **
 1
- Gọi 1-2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn và tìm ra cách giải.
- Gọi HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài
3. Dặn dò: Nhận xét giờ học và dặn dò.
- Đọc yêu cầu
- 4

File đính kèm:

  • doclich_bao_giang_hoc_ki_2_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.doc