Lịch báo giảng học kì 2 lớp 3 - Tuần 30 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

 

I/ Mục tiêu

A. Tập đọc:  1. Đọc thành tiếng:

- Chú ý: đọc đúng: Lúc- xăm -bua, đàn tơ- rưng, In- tơ nét, Mô- ni -ca, Giéc- xi ca, 

 - Đọc đúng giọng cảm câu cảm, câu cầu khiến.

2.Rèn đọc hiểu

          - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ và thú vị của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường TH ở Lúc – Xăm- bua thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

B. Kể chuyện: 

doc 43 trang comai 20/04/2023 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng học kì 2 lớp 3 - Tuần 30 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lịch báo giảng học kì 2 lớp 3 - Tuần 30 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Lịch báo giảng học kì 2 lớp 3 - Tuần 30 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hạnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
ải nghiệm chủ đề 5 tiết 4
7
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 5 tháng 04 năm 2021
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN : GĂP GỠ Ở LUC- XĂM- BUA.
I/ Mục tiêu
A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng:
- Chú ý: đọc đúng: Lúc- xăm -bua, đàn tơ- rưng, In- tơ nét, Mô- ni -ca, Giéc- xi ca, 
 - Đọc đúng giọng cảm câu cảm, câu cầu khiến.
2.Rèn đọc hiểu
	- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ và thú vị của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường TH ở Lúc – Xăm- bua thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
B. Kể chuyện: 
1- Rèn kỹ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn dựa vào tranh minh hoạ. 
- Biết kể phân vai.
2- Rèn kỹ năng nghe.
*. Các KNS cơ bản được GD:
	- Ứng xử lịch sự , tự tin trong giao tiếp - Tư duy sáng tạo
*. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận cặp đôi- chia sẻ
	- Trình bày ý kiến cá nhân
II.Đồ dùng	-Các tranh minh họa trong SGK
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A. Bài cũ
- 3 em lên kể lại bài “ Lời kêu gọi tòa dân tập thể dục” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, .
B. Bài mới:1. Giới thiệu : 
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu lần 1:
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu lần 1
- Theo dõi rút ra từ ngữ HS phát âm sai để luyện đọc : Lúc- xăm -bua, dàn tơ- rưng, In- tơ nét, Mô- ni -ca, Giéc- xi ca,
 - Đọc từng câu lần 2
 - Đọc từng đoạn trước lớp (2 lần).
- GV : Bài này gồm mấy đoạn ?
- GV nhắc cách đọc.
-Đoạn 1: Sôi nổi, hào hứng.
. - Đoạn 2: Chậm, gọn, rõ.
 - Đoạn 3: Giọng hân hoan, cảm động.
- “Luyện đọc câu dài : Đã đến lúc chia tay.. mến khách
- Cho học sinh hiểu các từ ngữ chú giải SGK.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Đồng thanh.
3)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 1-Đến thăm trường TH ở Lúc - xăm – bua đoàn cán bộ gặp những điều gì bất ngờ?
 2- Vì sao các ban lớp 6A nói được Tiếng Việt và có được những đồ vật của Việt Nam?
 3-Các bạn ở Lúc - xăm – bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
 4- Em muốn nói đi...ày 5 tháng 04 năm 2021
TOÁN: ( t/146 )	 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
Rèn kĩ năng thực hiên phép cộng các số có đến năm chữ số.
Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Bài tập cần làm: Bài 1(cột 2,3) , bài 2, 3/ 156.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Sửa bài 3/155
* Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng các số có đến năm chữ số, áp dụng để giải toán có lời văn bằng hai phép tính và biết cách tính chu vi, diện tích của một số hình chữ nhật.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1/156 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.
- GV viết mẫu phần b lên bảng( chỉ viết các số hạng , không viết kêt quả) sau đó thực hiên phép tính này trươc lớp cho HS theo dõi.
- GV yêu cầu HS làm tiếp bài
- GV chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cach thực hiện phép tính của mình.
* Bài 2/ 156:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hãy nêu kích thước của HCN
- Đề bài yêu cầu gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Vậy muốn tính chu vi , diện tích trước hết ta phải tìm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét 
* Bài 3/156:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Yêu cầu HS cả lớp quan sát.
- Con nặng bao nhiêu kg?
- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con?
* GV có thể hướng dẫn HS: Quan sát trên sơ đồ ta thấy cân nặng của con được biểu diễn bằng 1 đoạn thẳng, cân nặng của mẹ được biểu diễn bằng 3 đoạn thẳng như thế. Vậy cân nặng của mẹ gâp 3 lần cân nặng của con ( với HS hơi kém).
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành đề bài toán
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
* Giáo viên nhận xét 
GV có thể hỏi thêm HS về cách đặt lời khác cho bài toán.
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên yêu cầu h...hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18( cm2 )
 ĐS: 6 cm,18 cm2
- HS quan sát sơ đồ bài toán.
- con nặng 17 kg
- Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
- Tổng cân nặng của hai mẹ con.
- “ Con cân nặng 17kg , mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg?
Bài giải:
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cân nặng của hai mẹ con là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
Thứ hai, ngày 5 tháng 04 năm 2021
Toán ( TC)
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Luyện tập về tính diện tích và chu vi hình chữ nhật.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- GDHS tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy - học. 
- GV: Bảng phụ.
- HS : VBT.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Tính
17cm2 + 24 cm2 = 8 cm2 x 6 =
 30cm2- 12 cm2 = 42 cm2: 6 =
- Gọi 1 HS đọc đề. 
- Cho HS làm bảng con
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
* Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS giải vào vở.
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 36 cm và gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- Gọi 1-2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm ra cách giải.
- Gọi HS trình bày kết quả. Lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài
3. Dặn dò: Nhận xét giờ học và dặn dò.
- Đọc yêu cầu
- 4 HS làm bảng lớp, lớp thực hiện vào bảng con
17cm2 + 24 cm2 = 41 cm2 
8 cm2 x 6 = 48cm2
 30cm2 - 12 cm2 = 18 cm2 
42 cm2: 6 = 7cm2
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề
- Chiều rộng 8 cm.Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. 
- Diện tích của hình chữ nhật đó.
- HS giải vào vở, 1 em lên bảng.
 Chiều dài hình chữ nhật là
 9 x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 9 x 18 = 162 (cm2)
- Đọc đề
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày.
Chiều rộng hình chữ nhậ

File đính kèm:

  • doclich_bao_giang_hoc_ki_2_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_nguy.doc