Lịch báo giảng học kì 1 lớp 4 - Tuần 13 Năm học 2020-2021 - Đào Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng

- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. 

3. Thái độ

- HS có thái độ học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực: 

Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm:   Bài 1; bài 3. 

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: Sách, bút

doc 56 trang comai 19/04/2023 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng học kì 1 lớp 4 - Tuần 13 Năm học 2020-2021 - Đào Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lịch báo giảng học kì 1 lớp 4 - Tuần 13 Năm học 2020-2021 - Đào Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Lịch báo giảng học kì 1 lớp 4 - Tuần 13 Năm học 2020-2021 - Đào Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
TV
Nhật kí thế giới côn trùng
SÁU
11/12
1
Toán
65
Luyện tập chung
2
Mĩ thuật
3
TLV
26
Ôn tập văn kể chuyện
4
Khoa học
5
Địa lý
13
Người dân ở đồng bằng Bắc bộ
6
HĐTN
10
Bài 3: Sơ đồ tư duy (tiết 2)
7
HĐTT
13
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
TOÁN (TIẾT 61)
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng
- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. 
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
 2 x 134 x 5
 42 x 5 x 2
 138 x 4 x 25
 5 x 9 x 3 x 2
- GV giới thiệu vào bài
- HS tham gia chơi
- Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. 
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? 
+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như thế nào? 
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
- GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57,  thì ta thực hiện thế nào? 
b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong...của 428 được 528. 
 + Vậy 48 x 11 = 528. 
- HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. 
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính nhẩm. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. 
Bài 3: 
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp
Đ/a:
 34 x 11 = 374 
11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
- Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
Bài 2:
a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 4: Ý đúng: b
- Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện:
a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33
b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
3. Thái độ
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 +...
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. 
+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ  đến vẫn bay được. 
+ Đoạn 2: Để tìm điều  đến tiết kiệm thôi. 
+ Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-xki?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. 
+ Nêu nội dung chính của bài.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. 
+ Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm cách bay vào không trung. 
- Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã đọc 

File đính kèm:

  • doclich_bao_giang_hoc_ki_1_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_dao.doc