Lịch báo giảng học kì 1 lớp 2 - Tuần 29 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Tuần 29     Toán (Tiết 141)   CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN  200.

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.

- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

* HSKT: HS đọc các số có 3 chữ số

docx 43 trang comai 19/04/2023 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng học kì 1 lớp 2 - Tuần 29 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lịch báo giảng học kì 1 lớp 2 - Tuần 29 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Lịch báo giảng học kì 1 lớp 2 - Tuần 29 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
 Việt (+)
7
Toán (+)
SÁU
 2/4
1
Đạo đức
29
Giúp đỡ người khuyết tật (T2) 
S
2
Toán
145
Mét
3
Mĩ thuật
4
Tập làm văn
29
Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi
5
Tập viết
29
Chữ hoa A ( kiểu 2)
C
6
T. Việt (+)
Ôn tập làm văn
7
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ Hai ngày 29 tháng 3 năm 2021
Tuần 29 Toán (Tiết 141) CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
* HSKT: HS đọc các số có 3 chữ số
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa
	- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- LT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Nội dung chơi: đọc các số từ 101 đến 110; so sánh các số trong phạm vi 110
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số từ 111 đến 200.
- Học sinh tham gia chơi.
-Nhận xét bài của bạn
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
*Cách tiến hành:
+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số...
- Đọc phân tích số:
- Học sinh thực hiện.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ
-YC. HS thực hành một số bài tập 
- Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Đánh giá bài làm học sinh.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu.
- Hướng dẫn học sinh cách so sánh số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào?
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập PTNL:
Bài tập 2b,c: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
*HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo YC
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
*Dự kiến ND chia sẻ:
Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh điền: 
110	Một trăm mười.
111	Một trăm mười một.
117	Một trăm mười bảy.
154	Một trăm năm mươi tư.
181	Một trăm tám mươi mốt.
195	Một trăm chín mươi lăm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh làm bài:
a) 111; 112; 113; 114; 115; 116; 117; 118; 119; 120.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm bài:
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 >122 135 >125
155 128
- Học sinh nhận xét.
- So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
+Dự kiến KQ báo cáo:
b) 151; 152; 153; 154; 155; 156; 15...ọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.
* HSKT: HS đọc 1 câu trong bài
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- LT điều hành trò chơi: Bắn tên
- Nội dung chơi: 
+ Học thuộc bài thơ cây dừa
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
+ Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Những quả đào.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nhận xét
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt, nhân hậu,...
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu 
+Chú ý phát âm đố

File đính kèm:

  • docxlich_bao_giang_hoc_ki_1_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_tran.docx