Lịch báo giảng học kì 1 lớp 1 - Tuần 16 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hiền Trang - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.
-Tranh ảnh, tư liệu trong bài trên hành trang số.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt, bảng con, SGK, vở Tập viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng học kì 1 lớp 1 - Tuần 16 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hiền Trang - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Lịch báo giảng học kì 1 lớp 1 - Tuần 16 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hiền Trang - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
u - Tiết 2 3 TV + TĐTV Sự tích mùa xuân NĂM S 1 Tiếng Việt 188 Bài 70: Ôn tập và kể chuyện (Tiết 1) 2 Tiếng Việt 189 Bài 70: Ôn tập và kể chuyện (Tiết 2) 3 TNXH GVBM 4 Toán 43 Bài 15: Vị trí,định hướng trong (T1) 1 TV + GVBM 2 TV + GVBM 3 Toán + GVBM SÁU S 1 Tiếng Việt 190 Bài 70: Ôn tập và kể chuyện (Tiết 3) 2 Thể dục GVBM 3 Tiếng Việt 191 Ôn từ bài 66 đến 70 4 HĐTN 44 Bài 9: Phòng tránh bị bắt nạt C 1 Tiếng Việt 192 Ôn từ bài 66 đến 70 2 Đạo đức GVBM 3 SHL 45 Sinh hoạt lớp Tiếng Việt: BÀI 66 UÔI, UÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôi, uôm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về việc đi lại trên biển. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết cảnh sắc bình minh trên biển, các phương tiện trên biển (thuyền buồm, tàu đánh cá) và các hoạt động trên biển; suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cánh buồm căng gió, cảnh sắc và các hoạt động lúc bình minh trên biển). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này. -Tranh ảnh, tư liệu trong bài trên hành trang số. 2. Học sinh: - Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt, bảng con, SGK, vở Tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS chia làm 3 đội chơi trò chơi tìm tiếng có chứa vần đã học : iết, iêu, yêu - Nhận xét và tuyên dương HS 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: - Em thấy gì trong tranh? (Thuyền buồm) - GV nói...nh vần uôi. + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép m vào để tạo thành uôm. + GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uôi, uôm một số lần. * Nghỉ giữa tiết b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. - Có vần uôi muốn có tiếng xuôi ta làm thế nào? (Thêm âm x đứng trước vần uôi) + GV yêu cầu 4-5 HS đánh vần tiếng xuôi. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xuôi. + GV yêu HS đọc trơn tiếng xuôi. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng xuôi. - Đọc tiếng trong sách + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS: Muối, muỗi, nguội, tuổi, buồm, muỗm, nhuốm, nhuộm. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - Nhận xét, tuyên dương các em được tiếng có vần uôi, uôm đúng. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần uôi (suối), phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần, 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, con suối, quả muỗm.(chữ cở vừa). - GV yêu cầuHS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS tham gia trò chơi - HS trả lời - Hs lắng nghe - HS đọ...rơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uôi, uôm trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu 2-3 HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? * Nghỉ giữa tiết 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: + Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? + Em có biết tên những phương tiện đó không? + Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không? +Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? + Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? Vì sao? 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôi, uôm và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe - HS viết vở - HS đọc - Lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôi, uôm. - HS đọc - HS trả lời. - Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh . 2-3 HS đọc - HS quan sát trả lời các câu hỏi. - Mặt biển nhuộm một màu xanh biết - Đàn hải âu sải cánh bay liệng trên bầu trời, xa xa là những cánh buồm căng gió. Phía bến cảng, những chiếc tàu cá nối đuôi nhau vào bờ. - HS trả lời -HS lắng nghe Tiếng Việt: BÀI 67 UÔC, UÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôt, uôc có trong bài học. - Phát triển kỹ
File đính kèm:
- lich_bao_giang_hoc_ki_1_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_tran.docx