Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 26 Năm học 2020-2021 - Xa Thị Ngân - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
3. Thái độ
- HS có thái độ dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 26 Năm học 2020-2021 - Xa Thị Ngân - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 26 Năm học 2020-2021 - Xa Thị Ngân - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
âu khiến 4 Anh văn C 1 Kể chuyện 27 Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã nghe, đã đọc 2 TĐTV Miền cỏ Phương Nam 3 Mĩ thuật SÁU S 1 Toán 135 Luyện tập chung 2 TLV 54 Trả bài văn miêu tả cây cối 3 Anh văn 4 Anh văn C 1 Địa lý 27 Dải đồng bằng duyên hải miền Trung 2 HĐTN 23 Bài 7: Đi chợ cùng mẹ (tiết 1) 3 HĐTT 26 Sinh hoạt lớp TUẦN 26 Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021 TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 3. Thái độ - HS có thái độ dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra ngoài chiến lũy + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 2 HS đọc + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết đạn. + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ...4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại. + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc- ních. + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được thái độ ngợi ca với nhà bác học Cô-péc-ních * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Nói về một nhà khoa học, bác học d... - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm số phần của một số Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS (nếu cần): + Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi? - GV nhận xét, chốt đáp án. * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải bài toán có lời văn Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) là các phân số tối giản. b) Các phân số bằng nhau là: Cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = (số học sinh) b) 3 tổ có số HS là : 32 x= 24 (học sinh) Đ/s : a) lớp b) 24 học sinh HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Tính độ dài quãng đường đã đi + Tính của 15km Bài giải Quãng đường anh Hải đã đi dài là : 15 x =10 (km) Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 x =10 950 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021 LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh bu
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_xa_thi_ngan.doc