Kế hoạch bài học Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Vị ngữ trong câu kể ai là gì?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (Nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng bảng Active.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Vị ngữ trong câu kể ai là gì?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài học Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Vị ngữ trong câu kể ai là gì?
ồng mùa nước, những cửa sông, ven sông. b) Tìm câu kể Ai (hoặc con gì, cái gì) là gì ? có trong các câu dưới đây : Đây là anh Hà – con bác Hường. Hai anh em làm quen với nhau đi. À, anh Hà còn là học sinh giỏi trong đội tuyển của tỉnh đấy. Chặng 2 : Vượt chướng ngại vật Cùng tìm hiểu bài học và vượt qua các câu đố của thầy giáo Cú. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu Ai là gì? Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét a) Yêu cầu 1: Gạch hai gạch dưới câu Ai là gì? trong đoạn văn. - Đoạn văn này có mấy câu? - Câu nào có dạng Ai là gì? - Lưu ý: Câu “Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này?” à là câu hỏi, không phải câu kể. b) Yêu cầu 2: Xác định vị ngữ trong câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? - Xác định vị ngữ trong câu trên. - Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? + Hoạt động 2: Ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. Chặng 3: Khám phá + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Khám phá thiên nhiên cùng bác bàng qua 2 bài thơ. Cây bàng Bàng vui mỗi buổi em vui Hoa vàng quả, quả cũng vàng ơi là vàng Khách là chim sẻ bay sang Chủ là đàn sẻ chơi khăng, đánh chuyền Cánh diều hớp gió bay lên Bao nhiêu mắt lá cùng nhìn với em. Cửa sổ là mắt của nhà Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài. Cửa sổ là bạn của người Giơ lưng che cả khoảng trời bão mưa. Cửa sổ còn biết làm thơ Tiếng chim cùng ánh nắng ùa vào em. - Em hãy tìm câu kiểu Ai là gì? trong bài thơ sau đó xác định vị ngữ. - GV nhận xét. Bài tập 2: - Tìm hiểu những người bạn trong thiên nhiên qua trò chơi Tìm bạn đồng hành: Ghép cặp để tạo ra những câu kiểu Ai là gì? với nội dung thích hợp. - GV nhận xét. Chặng 4: Về đích c) Bài tập 3 - Trò chơi Ai nhanh hơn? Thêm chủ ngữ cho các câu kể Ai (hoặc con gì, cái gì) là gì? a)....... là xứ sở của những rừng đước bạt ngàn. b) .... là dãy núi dài nhất nước ta. c) .... là người bạn thân thiết của em. d) ..... là quê hương của những loài thú quý hiếm. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: ... bạn đồng hành bằng cách đặt câu hỏi hoặc câu Ai là gì ?. - Cả lớp nhận xét. * Sư tử là chúa sơn lâm. * Gà trống là sứ giả của bình minh. * Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. * Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. - HS làm việc theo nhóm 2 (cùng với bạn đồng hành của mình). - HS trình bày. - Dùng kính lúp tìm Hạt dẻ. + Kéo câu kể vào hồ nước. Hồ nước chỉ phản chiếu các câu kể Ai là gì?, còn câu kể dạng khác sẽ không hiện ra. + Gạch dưới vị ngữ.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_vi_ngu_trong_cau.docx