Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Định Thị Diệu Chi
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Định Thị Diệu Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Định Thị Diệu Chi
Tuần 20Tốn Phép nhân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 2. Kỹ năng - Thực hiện đúng phép cộng của nhiều số hạng. - Tính phép nhân dựa vào phép cộng. 3. Thái độ - Cẩn thận, nghiêm túc. Yêu thích học tốn. II. Chuẩn bị: - Máy chiếu A. Khởi động: (3’) - Cả lớp hát 1 bài - GV nhận xét giới thiệu bài mới B. Hình thành kiến thức mới: Giới thiệu phép tính nhân dựa vào phép cộng đã học. (10’) *Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân. *Cách tiến hành: - HD HS lấy tấm bìa cĩ hai chấm trịn và hỏi học sinh tấm bìa này cĩ mấy chấm trịn? -Yêu cầu hs lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi tất cả cĩ bao nhiểu chấm trịn? - Ghi bảng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Gv hướng dẫn học sinh chuyển phép tính cộng thành phép tính nhân. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 hay 2 x 5 = 10 - Giới thiệu cho hs biết kí hiệu của dấu X. - HS đọc phép nhân vừa lập được trên bảng. - Gv hướng dẫn cách đọc, thực hành viết phép nhân. - HS nêu lại cách làm bài. C. Hoạt động thực hành: (20’) *Mục tiêu: - Thực hiện tính phép cộng nhiều số hạng. - Chuyển phép cộng thành phép nhân. *Cách tiến hành: Bài 1 : Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu): -HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - GV nhận xét chung. Bài 2: Viết phép nhân theo mẫu: - HS đọc yêu cầu. 3 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. Hoạt động vận dụng: (2’) - Bài tập 3: HS đọc bài. HS trả lời miệng - Nhắc nhở Hs về nhà học và viết lại các phép nhân cĩ trong bài học hơm nay. Xem trước bài: Thừa số- Tích. - Cá nhân: Tìm hiểu trước để biết thế nào là tích, thế nào là thừa số. - Nhĩm: Thảo luận làm bài tập 3. Tuần 21 Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2021 Tốn Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nĩ. - HS cả lớp hồn thành bài 1(a), bài 2, bài 3. - HS năng khiếu: làm hết các bài tập trong SGK (trang 103) * Bài học gĩp phần phát triển các NL: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hĩa tốn học II. Đồ dùng: - Mơ hình đường gấp khúc III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: (4’) - HS chơi trị chơi: Ai nhanh ai đúng: Tính: 5 x 4 + 20 2 x 7 + 32 3 x 8 - 13 5 x 8 - 25 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp và ghi mục bài lên bảng - 2 học sinh đọc lại mục bài. B. Khám phá: 1. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. (10’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ở trên bảng. Rồi giới thiệu: “Đây là đường gấp khúc ABCD” Hỏi: + Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? (đoạn thẳng AB, BC, CD) + Đường gấp khúc ABCD cĩ những điểm nào? (cĩ các điểm A,B,C,D) + Những đoạn thẳng nào cĩ chung một điểm? (B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD) Hỏi: Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD (độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4cm, đoạn CD là 3cm) Giáo viên giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD. Cho nhiều học sinh nhắc lại. - Cho học sinh tính tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, và CD. (2cm + 4cm + 3cm = 9cm) - Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? (dài 9cm) Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng ta làm thế nào? (ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng) C. Thực hành- Luyện tập: (18’) - Giáo viên cho 3 điểm A, B, C trên bảng gọi 1 học sinh lên vẽ đường gấp khúc ABC. + Cả lớp tập vẽ vào vở nháp. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Nối các điểm để được 3 đường gấp khúc Hoạt động cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm; HS năng khiếu làm thếm câu b, - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu B1. Học sinh nêu yêu cầu: B2. GV khai thác mẫu câu a, Hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nồ? Bài giải: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm B3. Học sinh làm câu b vào vở bài tập; 1 HS làm bài trên bảng phụ; GV theo dõi giúp đỡ từng học sinh. Bài giải: Đường gập khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Giáo viên nhận xét chung và chốt lại bài Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. cả lớp đọc thầm. Hỏi: Hình tam giác cĩ mấy cạnh? (cĩ 3 cạnh) + Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? (gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau) + Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào? (tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng (3 cạnh của tam giác cộng với nhau ) - Học sinh làm bài vào vở. 1 học sinh lên làm bảng phụ. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng được uốn là: 4 + 4 + 4 = 12(cm) Đáp số: 12cm - Cả lớp cùng nhận xét bài làm của bạn. D. Vận dụng: (2’) - Tổ chức trị chơi: “Ai nhanh hơn” - Giáo viên nêu luật chơi: Ghi nhanh các đoạn thẳng cĩ trong đường gấp khúc MNPQ. - Đại diện học sinh các tổ lên tham gia chơi. Cả lớp nhận xét đánh giá - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học và tuyên dương. ----------------------------------------------------------- Tuần 22 Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021 Tốn Phép chia I.Mục tiêu: -Nhận biết được phép chia . -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành hai phép chia -Cả lớp làm được bài 1, 2. - HS năng khiếu làm thêm bài 3. * Bài học gĩp phần phát triển các NL: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hĩa tốn học II.Đồ dùng: - Các tấm bìa hình vuơng bằng nhau. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5p - HS chơi trị chơi: Truyền điện: Đọc bảng nhân 5. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới B. Khám phá: 25’ *.Nhắc lại phép nhân :3 x 2 =6 - GV : Mỗi phần cĩ 3 ơ. Hỏi 2 phần cĩ mấy ơ? - HS viết phép tính : 3 x 2 = 6 * .Giới thiệu phép chia cho 2: - GV gắn bảng 6 ơ vuơng và hỏi : 6 chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần cĩ mấy ơ? - HS trả lời: 6 ơ chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần cĩ 3 ơ. - GV: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ sáu chia hai bằng ba” Viết là : 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. *.Giới thiệu phép chia cho 3: - GV hỏi: 6 ơ chia thành mấy phần để mỗi phần cĩ 3 ơ? - HS trả lời, GV ghi bảng : Ta cĩ phép chia “Sáu chia 3 bằng hai ” Viết là : 6 : 3 = 2 * Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần cĩ 3 ơ; 2 phần cĩ 6 ơ. 3 x 2 = 6 - Cĩ 6 ơ chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần cĩ 3 ơ. 6 : 2 = 3 - Cĩ 6 ơ chia cho mỗi phần 3 ơ thì được 2 phần. 6 : 3 = 2 - Từ phép nhân ta lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 C.Thực hành- Luyện tập : (15’) Bài 1: (Hoạt động cá nhân) Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu) -HS đọc yêu cầu -GV hướng dẫn mẫu, HS làm bài cá nhân vào vở. -Gọi HS nêu nối tiếp kết quả. 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 =10 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 -GV nhận xét chung. Bài 2: (Hoạt động cá nhân) Tính -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3:Cĩ một khúc cây dài 24 dm, người ta cắt ra mỗi khúc 4 dm.Hỏi cắt được mấy khúc? -HS năng khiếu giải vào vở. -GV chấm, nhận xét, chữa bài. D. Vận dụng: (2’) - GV yêu cầu mỗi cặp, một em tự nêu một phép nhân rồi HS cịn lại nêu phép chia - GV nhận xét - GV hỏi: Bài học hơm nay em biết thêm được điều gì? - Về nhà xem lại bài làm thêm VBT. Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh cĩ ý thức ------------------------------------------------------------ Tuần 23 Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2021 Tốn Bảng chia 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3 - Nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 3) - HS cả lớp hồn thành bài: 1, 2. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3. * Bài học gĩp phần phát triển các NL: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hĩa tốn học II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học tốn: Các tấm bìa, mỗi tấm cĩ 3 chấm trịn. III. Hoạt động dạy-học: A. Khởi động : 5’ - HS chơi trị chơi: Truyền điện: Đọc bảng nhân2. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới B. Khám phá: 25’ 2. Giới thiệu phép chia 3: ( HĐ cả lớp ) 5’ a. Ơn tập phép nhân 3 - GV gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 3 chấm trịn và hỏi. - Cĩ tất cả bao nhiêu chấm trịn ?. (12 chấm trịn) - Ta làm phép tính gì ?. (nhân 4 x 3 = 12) b. Hình thành phép chia 3 - GV trên các tấm bìa cĩ 12 chấm trịn, mỗi tấm cĩ 3 chấm trịn. Hỏi cĩ mấy tấm bìa ?. - Ta làm phép tính gì ?. (chia 12 : 3 = 4). c. Nhận xét: 3. Lập bảng chia 3: ( HĐ cả lớp ) 7’ - HS lập bảng chia từ bảng chia từ các tấm bìa hình trịn. 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 ............ 30 : 3 = 10 - HS đọc thuộc bảng chia 3 - GV nhận xét. C.Thực hành- Luyện tập : (15’) Bài 1: (HĐ cặp đơi) B1.1HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm B2. Thảo luận nhĩm đơi B3. HS trả lời kết quả, GV ghi bảng 6 : 3 = 2, 9 : 3 = 3 , 21 : 3 = 7 - HS và GV nhận xét Bài 2: ( HĐ cá nhân) B1.HS đọc bài tốn và phân tích . - Bài tốn cho biết gì? (Cĩ 24 học sinh chia đều thành 3 tổ) - Bài tốn hỏi gì ? (Mỗi tổ cĩ mấy học sinh? ) B2. HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh B3.Chia sẻ bài trước lớp - GV cùng HS nhận xét Bài 3: - Dành cho HS năng khiếu: - HS nêu yêu cầu : Số? . Số bị chia 12 21 22 30 3 15 2 7 Số chia Thương - Tìm thương khi biết số bị chia và số chia ta làm phép tính gì ? - HS nêu miệng - GV nhận xét. D. Vận dụng: (2’) - GV yêu cầu mỗi cặp, một em tự nêu một phép chia 3 hoặc từng cặp đố nhau về phép chia 3 - HS, GV nhận xét - GV hỏi: Bài học hơm nay em biết thêm được điều gì? - Về nhà học thuộc bảng chia 3. Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh cĩ ý thức -------------------------------------------------------- Tuần 24 Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2021 Tốn Bảng chia 4 A-MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng : - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 4). Bài tập cần làm: B1, B2. 2. Năng lực, phẩm chất : - Phát triển NL giao tiếp tốn học, NL giải quyết vấn đề tốn học, NL tư duy và lập luận tốn học. - Phát triển PC chăm chỉ, chủ động, sáng tạo, khoa học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS : Bảng con, bộ ĐD Tốn GV: Bộ ĐD Tốn C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I- Khởi động : - Cả lớp làm vào bảng con: 3 x 4 = 15 : 3 = - GV giới thiệu bài, nêu MT. II- Khám phá : 1. Giới thiệu phép chia 4 từ phép nhân 4 a) Ơn lại phép nhân 4 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm trịn. Mỗi tấm cĩ 4 chấm trịn, 3 tấm bìa cĩ tất cả bao nhiêu chấm trịn? - HS viết bảng nhân: 4 x 3 = 12 Cĩ 12 chấm trịn . b) Hình thành phép chia 4: - Trên các tấm bìa cĩ 12 chấm trịn, mỗi tấm bìa cĩ 4 chấm trịn. Hỏi cĩ mấy tấm bìa? HS viết phép chia: 12 : 4= 3 GV giúp HS nhận ra: Từ phép nhân 4 x 3 = 12, ta cĩ phép chia 12 : 4 = 3. 3. Lập bảng chia 4: 10 phút - GV hướng dẫn HS lập bảng chia 4. - Tổ chức cho HS thuộc bảng chia 4. III - Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. HS vận dụng bảng chia 4 để nhẩm kết quả của các phép tính. Tổ chức trị chơi Tiếp sức. Bài 2: HS đọc đề tốn. Hướng dẫn HS tĩm tắt bài tốn, rồi giải. Tĩm tắt 4 hàng: 32 học sinh Mỗi hàng: học sinh? Bài 3: (KKHS). HS đọc bài tốn rồi nêu miệng phép tính. IV - Vận dụng Bài tốn : Cĩ 16 con cá thả đều vào 3 bình. Hỏi mỗi bình cĩ mấy con cá ? GV nhận xét tiết học, dặn HS xem trước bài sau. _________________________________ --------------------------------------------------- Tuần 25 Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021 Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021 Tốn Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân , chia trong trường hợp đơn giản . - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) . - Biết tìm số hạng của một tổng ; tìm thừa số . - Cả lớp làm bài 1, 2,4. -HS năng khiếu làm thêm bài 3 * Bài học gĩp phần phát triển các NL: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hĩa tốn học II.Đồ dùng: - 12 hình tam giác. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - HS đọc theo cặp ơn lại bảng nhân 5 - 2HS đọc bảng chia 5 - GV nhận xét. B.Thực hành- Luyện tập: *.Hướng dẫn là bài tập: (30’) Bài 1: (Hoạt động cá nhân)Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu và làm vào vở , 1HS lên bảng. - GV làm mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 5 x 6 : 3 = 6 : 3 x 5 = 2 x 2 x2 = - HS nhận xét, GV chữa bài. - Khi thực hiện dãy tính vừa cĩ nhân vừa cĩ chia như phép tính trên ta thực hiện từ đâu qua đâu? (từ trái sang phải) Bài 2: (Hoạt động cặp đơi)Tìm x - HS đọc yêu cầu. x+ 2 = 6 x x 2 = 6 3 + x = 15 3 x x = 15 - HS làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra. - HS nêu tên thành phần trong phép nhân và phép cộng - Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm thế nào? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - HS nêu quy tắc. - Làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra ,4HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3 : ( Dành cho HS năng khiếu) - HS làm bài. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài 4: (Hoạt động cặp đơi)HS đọc bài tốn và phân tích bài tốn - Bài tốn cho biết gì ?( Mỗi chuồng cĩ 5 con thỏ ) - Bài tốn hỏi gì? ( Hỏi 4 chuồng cĩ bao nhiêu con thỏ?) - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Số thỏ trong 4 chuồng cĩ là: 5 x 4 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ C.Vận dụng: (1’) - Kiểm tra cặp đơi ơn lại bảng chia 5 -GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- Tuần 26 Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2021 TỐN LUYỆN TẬP I .MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 2. Kỹ năng: -Rèn cho học sinh kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn. *Bài tập cần làm: bài tập 2,3,4. 4. Năng lực: Gĩp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hĩa tốn học; Giao tiếp tốn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T.C học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) - TBHT điều hành trị chơi: Đố bạn: - Học sinhchủ động tham + Nội dung chơi: TBHT đọc độ dài 3 cạnh của gia chơi. tam giác để học sinh nêu đáp án: 6 cm, 4 cm, 5 cm 12 cm, 18 cm, 9 cm 8cm, 5 cm, 46 cm 2cm, 5 cm, 4dm - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinhmở sách giáo bảng:Luyện tập. khoa, trình bày bài vào vở. 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. *Cách tiến hành: +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +HS thực hiện nghiêm túc +GV trợ giúp HS hạn chế YC +TBHT điều hành hoạt động chia sẻ +HS chia sẻ, tương tác Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ N2- Chia cùng bạn sẻ trước lớp *Dự kiến ND chia sẻ: - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - Cho HS thảo luận nhĩm đơi. - HS làm bài cá nhân. - Gọi các nhĩm báo báo cáo. - 1 HS hỏi và 1 HS trả lời. - Chia sẻ trước lớp. (GV trợ giúp HS hạn chế) Bài giải - Giáo viên nhận xét chung. Chu vi hình tam giác ABC Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp là: - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. 2 + 5 + 4 = 11( cm) Đáp số: 11 cm - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Học sinh làm bài, chia sẻ: - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của Bài giải bạn. Chu vi hình tứ giác DEGH - Giáo viên đánh giá chung. là: Bài 4: TC Trị chơi “Ai nhanh hơn” 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) - Giáo viên tổ chức cho 2 dãy học sinh thi đua: Đáp số: Giải bằng 2 cách. 18cm. Chú ý: - Học sinh nhận xét. + Nếu cĩ thời gian, giáo viên cĩ thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp - Học sinh 2 dãy thi đua khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình a) Bài giải tứ giác ABCD. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: - Giáo viên nhận xét chung. 3 + 3 + 3+ 3 = Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành bài 12(cm) tập Đáp số: 12cm. Bài tập chờ: b) Bài giải Bài tập 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo Chu vi hình tứ giác ABCD cáo kết quả với giáo viên. là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. - Học sinh cĩ thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.(Học sinhchỉ cần nối các điểm để cĩ một trong những đường gấp khúc trên.) Chẳng hạn là: a) ABCD,ABDC,CABD, CDAB 4. HĐ vận dụng (2 phút) - Trị chơi: Nhanh và đúng với nội dung Thi tính chu vi - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. + Nội dung chơi: Tính chu vi hình tứ giác cĩ độ dài các cạnh là: 4cm, 5cm, 6cm, 5 cm 5 cm; 10cm; 15cm; 70cm 10 cm; 20cm; 30cm; 40cm - GV tổng kết trị chơi, khen -Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giải bài tốn sau: Tính chu vi hình tam giác ABC cĩ độ dài lần lượt các cạnh là: 20 cm , 5 dm, 30 cm (với đơn vị là cm, dm) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số 1 trong phép nhân và phép chia. -----------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_dinh_t.doc

