Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 11 + 12 - Năm học 2020-2021 - Định Thị Diệu Chi

doc 5 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 11 + 12 - Năm học 2020-2021 - Định Thị Diệu Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 11 + 12 - Năm học 2020-2021 - Định Thị Diệu Chi

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 11 + 12 - Năm học 2020-2021 - Định Thị Diệu Chi
 Tuần 11
 Thứ Ba, ngày 24 tháng11năm 2020
 Toán
 12 trừ đi một số: 12 – 8
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi 1 số. 
 - Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 12 - 8 
 *Bài tập cần làm:bài 1(a) bài 2, 4.
 II. Đồ dùng:
 Que tính, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động: (5’)
 - Học sinh chơi trò chơi truyền điện đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.Quản trò nêu cách 
chơi và luật chơi.
 * Giáo viên nhận xét.
 B. Khám phá: (30’)
 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài.:2p
 - Gv nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học,ghi mục bài.
 2. Hoạt động 2: Giới thiêu phép trừ 12 - 8:(Hoạt động cả lớp) :8p
 - GV nêu bài toán SGK.
 - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại
 - Thực hiện phép trừ: 12 - 8
 - Thao tác trên que tính 
 - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt
 12 que tính bớt 8 que tính còn lại 4 que tính. Đầu tiên bớt 2 que tính sau đó tháo bó 
que tính và bớt 6 que tính nữa ( vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
 - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? (Còn lại 4 que tính)
 - Đặt tính và thực hiện phép tính.
 - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại
 3. Hoạt động 3: Bảng công thức 12 trừ đi một số: 7p
 - Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả của phép tính trong phần bài học. 
 - Thao tác trên que tính tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo
 kết quả của từng phép tính - Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho học sinh học thuộc.
 - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
 C. Luyện tập- Thực hành:15p
 Bài 1a: Tính nhẩm: (Hoạt động cá nhân)
 9+3= 8+4= 7+5= 6+6=
 3+9= 4+8= 5+7= 12-6=
 12-9= 12-8= 12-7= 
 12-3= 12-4= 12-5=
 - Cho Hs 3 tổ tiếp sức viết nhanh kết quả.
 - Lớp nhận xét-tuyên dương tổ xuất sắc.
 - Gv xóa kết quả cho Hs làm vào vở. ( GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao kết quả 
3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau.
 (Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi)
 * Giáo viên nhận xét
 Bài 2:Tính:(Hoạt động cá nhân)
 12 12 12 12 12 
- 5 - 6 - 8 - 7 - 4 
 Bước 1: Gọi 2 em nêu cách làm.
 Bước 2: Hs tự làm việc cá nhân,hoàn thành bài vào vở,trao đổi,thảo luận chia sẻ với 
bạn cùng bàn kết quả của mình. (GV theo dõi , hỗ trợ thêm) 
 Bước 3: Báo cáo kết quả trước lớp.(Gv gọi 1 số Hs nêu kết quả nêu cách đặt tính)
 - Gv chấm, chữa bài. (Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8)
Bài 4: (Hoạt động nhóm)
 Bước 1:Hs làm việc cá nhân tự đoc thầm bài toán trả lời câu hỏi sau:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn tìm số quyển vở bìa xanh còn lại bao nhiêu ta làm phép tính gì?
 Bước 2: Hs hoàn thành bài vào vở,trao đổi,thảo luận chia se với bạn cùng bàn kết 
quả của mình,1 Hs làm bài bảng phụ.
 Bước 3: Trao đổi,chia sẻ kết quả với bạn trong tổ,thống nhất kết quả(GV theo 
dõi,nhắc nhở hỗ trợ thêm)
 Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm)
 - Gv chấm một số bài nhận xét. 
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh có là
 12-6=6(quyển vở) Đấp số:6 quyển vở
 C. Củng cố: (5’)
 - Nhận xét tiết học
 D. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Về nhà làm bài tập ở VBT.
 - Học sinh về nhà học thuộc bảng 12 trừ đi một số 12-8 . 
 ____________________
 Tuần 12
 Thứ Ba, ngày 1 tháng 12 năm 2020 
 Toán
 13 trừ đi một số:13-5
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ 13-5 ; lập được bảng 13 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5 .
 * Bài tập cần làm 1 (a),2,4.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Que tính
 III. Hoạt động dạy học:
 A. Khởi động: 5’
 HS thi làm vào bảng con
 x-14=62 x-13=30
 B. Khám phá:
 1. HĐ1: giới thiệu 13 – 5. 7’(Hoạt động cả lớp)
 GV nêu vấn đề :có 13 que tính,bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?(HS 
nghe và phân tích)
 - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 - Viết lên bảng:13-5
 - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
 - Y/C HS nêu cách bớt
 - Vậy 13 trừ đi 5 bằng mấy?
 Viết 13-5=8
 Y/C HS đặt tính 
 13
 -
 5
 - HS nêu cách làm của mình
 3. HĐ3:Lập bảng trừ 7’
 - Y/C HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả
 13- 4=
 13- 5=
 13- 6= 13- 7=
 13- 8=
 13- 9=
 - HS nêu kết quả-GV ghi bảng
 - HS nối tiếp nhau thông báo kết quả
 C. Luyện tập – Thực hành 15’
 Bài 1: Tính nhẩm:(Hoạt động cá nhân)
 9+4= 8+5= 7+6=
 4+9= 5+8= 6+7=
 13-9= 13-8= 13-7=
 13-4= 13-5= 13-6= 
 - Cho Hs 3 tổ tiếp sức viết nhanh kết quả.
 - Cả lớp nhận xét- tuyên dương tổ xuất sắc.
 - Gv xóa kết quả trên bảng
 - Cho Hs làm bài vào vở.
 Củng cố tính chất của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 Bài 2:Tính (Hoạt động cá nhân)
 Bài 1:Tính:(Hoạt động cá nhân)
 13 13 13 13 13 
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5 
 Bước 1: Gọi 2 em nêu cách làm.
 Bước 2: Hs tự làm việc cá nhân,hoàn thành bài vào vở, trao đổi, thảo luận chia sẻ 
với bạn cùng bàn kết quả của mình. (GV theo dõi, hỗ trợ thêm) 
 Bước 3: Báo cáo kết quả trước lớp. (Gv gọi 1 số Hs nêu kết quả)
 - Gv chấm, chữa bài.
 Bài 4: (Hoạt động nhóm)
 - Bước 1:Hs làm việc cá nhân tự đoc thầm bài toán trả lời câu hỏi sau:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn tìm số xe đạp cửa hàng còn lại mấy xe ta làm phép tính gì?
 Bước 2: Hs hoàn thành bài vào vở, trao đổi, thảo luận chia se với bạn cùng bàn kết 
quả của mình,1 Hs làm bài bảng phụ.
 Bước 3: Trao đổi,chia sẻ kết quả với bạn trong tổ, thống nhất kết quả (GV theo dõi, 
nhắc nhở hỗ trợ thêm)
 Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm)
 - Gv chấm một số bài nhận xét. 
 Bài giải
 Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
 13-6=7(xe đạp) 
 Đáp số:7 xe đạp
 C. Củng cố:4’
 - HS đọc thuộc lòng bảng trừ
 - Nhận xét giờ học.
 D. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà làm các bài tập ở VBT.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_2_tuan_11_12_nam_hoc_2020_2021_din.doc