Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2, 3, 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Nga

docx 7 trang Biện Quỳnh 31/07/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2, 3, 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2, 3, 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Nga

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2, 3, 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Nga
 Tuần 5: Từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 10 năm 2021
 Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 3C
 Chủ đề: Chân dung biểu cảm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh bước đầu làm quen với cách vẽ chân dung biểu cảm.
- Vẽ được chân dung biểu cảm theo cảm nhận cá nhân ở lớp cũng như ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
T. Sách HMTL3, Vở THMTL3
+ Hình minh họa chân dung phù hợp với chủ đề:
+ Bài vẽ chân dung và tranh chân dung biểu cảm của H.
H. Sách HMTL3, gương soi, giấy vẽ, giấy màu, hồ dán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*. Kiểm tra sách vở, đồ dùng.
- Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo
Hoạt động 1. Khởi động, kết nối
T. Cho H quan sát hình ảnh khuôn mặt với những biểu cảm khác nhau.
H. Nêu nhận xét cảm xúc của từng khuôn mặt
T. giới thiệu chủ đề
Hoạt động 2: Khám phá 
T. Tổ chức cho H hoạt động theo nhóm
H. Quan sát hình 4. 1, thảo luận và nêu sự khác nhau của hai bức chân dung
T. Đặt câu hỏi gợi mở: Trang 46 sách DMTL3
T. Cho H xem thêm một số tranh chân dung biểu cảm trong hình 4.2 để hiểu hơn về 
tranh chân dung biểu cảm.
T. Tóm tắt ( Trang 47 Sách DMTL3)
Hoạt động 3: Trải nghiệm
1. Trải nghiệm vẽ không nhìn giấy
T. Chọn một H làm mẫu để T thực hiện minh họa trên giấy vẽ.
H. Quan sát mắt và tay của T để tìm hiểu cách vẽ.
T. Đặt câu hỏi gợi mở: ( Trang 47 Sách DMTL3)
H. Trả lời câu hỏi
T. Yêu cầu H nhìn vào gương để vẽ chân dung của mình
+ Tập trung quan sát khuôn mặt của mình và vẽ không nhìn giấy.
+ Mắt quan sát đến đâu, tay đưa theo đến đó vẽ theo cảm nhận từ quan sát và truyền 
cảm xúc xuống bàn tay, không nhấc bút khỏi giấy.
T. Đặt câu hỏi gợi mở để H tìm hiểu cách vẽ sau khi tham gia trải nghiệm( Trang 48 
Sách DMTL3) - Gọi 2 H lên bảng và hướng dẫn H quan sát khuôn mặt nhau trước khi vẽ
- Nêu câu hỏi gợi mở để H biết cách quan sát( Trang 48 Sách DMTL3)
2. Cách thể hiện đường nét và màu sắc của tranh chân dung biểu cảm.
T. Cho H quan sát một số bài vừa vẽ để tìm hiểu nét vẽ biểu cảm
- Vẽ minh họa thêm nét biểu cảm vào bài vẽ để H quan sát
- Nêu câu hỏi để H suy nghĩ, khai thác vẽ đẹp của đường nét trong các bức tranh không 
nhìn giấy. ( Trang 49 Sách DMTL3)
H. Quan sát. 
H Quan sát hình 4.5 và 4.6 và ghi nhớ cách thực hiện
H. Đọc phần ghi nhớ trang 21 Sách HMTL3 và tham khảo một số bài chân dung vẽ biểu 
cảm đã được vẽ màu
T. Đặt câu hỏi gợi mở và tóm tắt( Trang 50 Sách DMTL3)
Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành
T. Yêu cầu H:
H. Nhìn vào gương tập trung quan sát khuôn mặt của mình hoặc của bạn đối diện và vẽ 
vào giấy.
- Vẽ thêm nét và vẽ màu vào bài vẽ.
T. Theo dõi hướng dẫn thêm trong quá trình H làm bài
Dặn dò: 
- Tiếp tục hoàn thành bài thực hành tiết 2 ở nhà. Và mang sản phẩm đến lớp vào giờ 
học tiếp theo để giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết học sau 
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2C
 Chủ đề 2: Sáng tạo với nét
 Bài 3: Cùng học vui với nét .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: 
– Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau. 
– Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được 
để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành ở lớp- Hoàn thành nội 
dung còn lại ở nhà. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
 đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, 
 ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một số biểu hiện như: Biết 
 được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng 
 những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm và sự tôn 
 trọng được biểu hiện như: Chuẩn bị vật liệu, chất liệu để tạo nét, tạo sản phẩm bằng 
 một số hình thức tạo nét khác nhau; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi 
 thực hành; tôn trọng sự lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành và sản phẩm tạo 
 được của bạn... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, 
 khăn lau/vải mềm,
 2.2. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Sách HMTL2, Vở thực hành; giấy màu, màu dạ; bông 
 tăm, màu goat/màu nước, kéo, bút chì 
 GV chuẩn bị và nhắc HS chuẩn bị khăn mặt cũ hoặc vải (mềm) tận dụng từ quần, áo 
 cũ để làm khăn lau tay, lau đồ dùng, công cụ trong thực hành.
 3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp 
 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Khởi động, kết nối
- Tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài của bạn
+ Hình thức chơi: Tiếp sức - Hai đội chơi
+ Chuẩn bị: Trên bảng dán hai tờ giấy trắng (tương ứng hai 
đội chơi), khổ giấy A4. Mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, mỗi - Những Hs không tham 
thành viên được nhận một bút viết bảng hoặc một bút màu dạ gia chơi cổ vũ hai đội 
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi, lần lượt mỗi thành viên chơi
lên vẽ một kiểu nét đã biết/theo ý thích
+ Thời gian chơi: 2 phút
+ Đánh giá kết quả: Số lượng nét/số kiểu nét - Đánh giá kết quả
- Giới thiệu nội dung bài học. 
Hoạt động 2. Trải nghiệm, khám phá
a. Nhận biết một số hình thức tạo nét
– Tổ chức HS quan sát hình: 1, 2, 3 (tr.15) – Quan sát
 và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong SGK. – Thảo luận nhóm đôi, 
– Gợi mở HS: Nét được tạo nên từ vật liệu gì? Bằng cách trả lời câu hỏi 
nào?... – Nhận xét hoặc bổ 
– Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu một số hình thức sung ý kiến của các bạn 
tạo nét đã chia sẻ b. Nhận biết kiểu nét trên một số sản phẩm hữu ích trong đời sống
Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh tr.16 và yêu cầu: Thảo luận; – Quan sát, 
Trả lời câu hỏi trong SGK – Thảo luận nhóm 4 
– Nhận xét câu trả lời, ý kiến bổ sung của HS; giới thiệu thêm – Đại diện nhóm trình 
thông tin về mỗi hình ảnh, và những chi tiết tương ứng với bày.
một số kiểu nét; kết hợp liên hệ yếu tố vùng miền và bồi – Nhận xét trả lời của 
dưỡng lòng nhân ái, sự cảm thông, chia sẻ ở HS với các bạn nhóm bạn, có thể bổ 
vùng khó khăn sung.
– Gợi mở HS giới thiệu chiếc cầu hoặc ô cửa sổ trong cuộc – Lắng nghe 
sống và nêu chi tiết giống kiểu nét cụ thể. – Suy nghĩ, nhớ về hình 
– Giới thiệu hình ảnh về nhà trường, gợi mở HS: Nêu chi tiết ảnh cái cầu/ô cửa sổ đã 
giống một số kiểu nét và chất liệu tạo nên chi tiết đó. biết
– Nhận xét, khích lệ nội dung trả lời của HS và tóm tắt nội – Trả lời câu hỏi
dung HĐ1. 
Hoạt động 3. Thực hành, sáng tạo 
a. Hướng dẫn HS cách tạo nét
– Tổ chức HS quan sát hình trong SGK, tr.16, 17 và giao – Quan sát
nhiệm vụ: Thảo luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận – Thảo luận nhóm 4 và 
– Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. trình bày.
– Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải – Lắng nghe, nhận xét, 
thích, tương tác với HS: bổ sung câu trả lời của 
+ Tạo nét từ đất nặn nhóm bạn
+ Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước) – Quan sát GV hướng 
+ Tạo nét từ cắt giấy màu dẫn.
– Tóm tắt nội dung hướng dẫn, kết hơp giới thiệu một số sản – Một số HS phối hợp 
phẩm sáng tạo từ mỗi cách tạo nét. với GV
- Kích thích HS tâm thế thực hành tạo nét
– Tổ chức trò chơi: “TÔI CẦN” – Thực hiện theo nội 
 + Nội dung: Hs giới thiệu những đồ dùng để thực hành. dung trò chơi 
+ Cách chơi: Quản trò nêu khẩu lệnh; các bạn trong lớp 
hưởng ứng, thực hiện. 
– Kết thúc trò chơi, Gv nhận xét và khích lệ HS sẵn sàng thực 
hành. 
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
– Nhắc HS về nhiệm vụ chính của tiết 1 và gợi mở nội dung – Chọn hình thức thực 
tiết 2 của bài học. hành và di chuyển đến 
– Giới thiệu vị trí các nhóm tương ứng với các hình thức tạo vị trí các nhóm theo sở 
nét và cho phép HS được chọn hình thức tạo nét theo ý thích thích: 
– Giao nhiệm vụ cho HS: + N.1: Tạo nét từ đất 
+ Tạo sản phẩm cá nhân bằng hình thức tạo nét yêu thích nặn
+ Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, nêu ý kiến. VD: + N.2: Tạo nét từ bìa 
Bạn sẽ chọn màu nào để tạo nét và tạo sản phẩm gì? Bạn tạo giấy và màu goat/màu 
được kiểu nét nào; chia sẻ với bạn về lựa chọn màu sắc, tên nước sản phẩm của + N.3: Tạo nét bằng cắt 
 mình . giấy
– Gợi nhắc HS quan sát hình một số sản phẩm trang 18, SGK – Chia sẻ ý tưởng thực 
và có thể tham khảo để thực hành theo ý thích. hành. 
– Quan sát HS thực hành, thảo luận và hướng dẫn/hỗ trợ; gợi – Thực hành cá nhân, 
mở HS chia sẻ liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. thảo luận cùng bạn 
 trong nhóm
Hoạt động 4. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng 
Tóm tắt nội dung chính của tiết học và hướng dẫn HS về nhà - Lắng nghe
hoàn thành nội dung tiết 2 - Có thể chia sẻ suy 
– Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm nghĩ , ý tưởng. 
– Nhắc HS bảo quản sản phẩm tiết sau mang đến lớp để giáo 
viên nhận xét, đánh giá.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 4. Lắng nghe
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5C
 Chủ đề 2: Sự liên kết thú vị của các hình khối
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS nhận ra và phân biệt và chỉ ra được sự liên kểt các hình khối cơ bản, trên đồ
 vật,sự vật..
 - Biết cách tạo được hình khối ba chiều từ vật liệu dễ tìm và liên kết thành đồ vật, con 
 vật ở lớp cũng như ở nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: : - Các đồ vật có dạng hình khối
 - Sách HMTL5, Vở THMTL5
 HS: : - Giấy A4, chì, màu vẽ, kéo, keo dán, .
 - Màu sáp, bút dạ, màu nước, .,một số đồ vật phế thải như lọ hoa, quả, chai, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động 1. Khởi động, kết nối 
 Hoạt động 2. Trải nghiệm, khám phá
 -Quan sát hình 2.1thảo luận để tìm hiểu về đặc điểm của các hình khối.
 H. Nhìn hình cùng thảo luận nhóm đôi
 + Hình dáng đặc điểm của từng hình khối cơ bản.
 + Đại diện vài nhóm trả lời. =>GV chốt ý, bổ sung và phân tích
- Cho HS quan sát hình 2.2 cùng chơi trò “ai nhanh ai thắng” .
-Phích nước có bao nhiêu hình khối tạo thành? Kể tên các hình khối em biết? 
=>GV chốt ý và hướng dẫn, phân tích.
- Cho HS xem tham khảo một số bài hình 2.3
H. Các nhóm chuẩn bị nhìn hình dự đoán nhanh.
+ 4 hình khối: 2hình trụ, hình nón cụt, hình cầu.
+ Nhận biết và phân biệt- Thưởng thức tác phẩm.
GV đặt câu hỏi gợi mở: ( Trang 38, sách DMTL5
H. Thảo luận để lựa chọn nội dung, hình thức và vật liệu để tạo hình sản phẩm.
GV. Yêu cầu H quan sát hình 2.4 và hình 2.5 để tham khảo cách tạo hình sản phẩm
H. Quan sát tham khảo
GV Hướng dẫn H cách thực hiện
H. Theo dõi – 2 em đọc phần ghi nhớ sách HMTL5
GV tóm tắt: và yêu cầu H tham khảo hình 2. 6 sách HMTL5 để có ý tưởng sáng tạo sản 
phẩm ở tiết học sau
H. Quan sát tham khảo
-Quan sat hình 2.4, h2.5, nêu cách thực hiện tạo hình sản phẩm.
=>GV định hướng ý tưởng và hướng dẫn .
H. Nêu cách thể hiện 
+ Chuẩn bị và hình thành ý tưởng.
+ Tạo khối chính từ vật liệu tìm được
+ Liên kết khối tạo sản phẩm.
+ Trang trí hoàn thiện sản phẩm.
- Cho HS xem một số bài tham khảo
H. Quan sát và cảm nhận
Hoạt động 3. Thực hành, sáng tạo ( Hoạt động cá nhân )
-Xây dựng ý tưởng và lựa chọn vật liệu để tạo hình sản phẩm cá nhân
=>GV quan sát, gợi ý, nhắc nhở .
H. Thể hiện theo ý thích.
Dặn dò: Dọn, nhặt rác vệ sinh lớp học
H. Vệ sinh lớp học
Dặn dò: HS về nhà tiếp tục hoàn thành nội dung còn lại của chủ đề trong vở THMTL và 
tiêt sau giáo viên nhận xét, đánh giá. Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2B, 2C
 Chủ đề 2: Sáng tạo với nét
 Bài 3: Cùng học vui với nét .
 ( Bài đã soạn ở ngày thứ năm)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_2_3_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx