Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2, 3, 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2, 3, 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2, 3, 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Nga

Tuần 3: Từ ngày 27/9 đến ngày 01 tháng 10 năm 2021 Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 3C Chủ đề: Mặt nạ con thú quen thuộc I. MỤC TIÊU: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú quen thuộc. - Tạo được mặt nạ con thú quen thuộc ở nhà hay ở lớp theo ý thích. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, giấy bìa, hồ dán để tạo sản phẩm mặt nạ con thú quen thuộc, trao đổi, chia sẻ trong học tập... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, kéo 2.2. Giáo viên: Sách HMTL3,Vở thực hành; vở A4, giấy màu, hồ dán, màu vẽ, kéo ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU: 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, bể cá 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra đồ dùng, ổn định tổ chức Hoạt động 1: Khởi động GV gợi ý HS liên tưởng đến tết trung thu và các món đồ chơi dân gian trong dịp lễ hội ,dẫn dắt vào nội dung chủ đề. Hoạt động 2: Khám phá - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát h 2.1 sách HMT lớp 3 để tìm hiểu vẻ đẹp, hình dáng, chất liệu và sự phong phú, đa dạng của các loại mặt nạ con thú. rồi thảo luận với nội dung câu hỏi: + Trong hình có mặt nạ của những con vật gì? + Có sự đối xứng trong hình dáng của các mặt nạ không? + Màu sắc của các mặt nạ như thế nào? + Mặt nạ thường được làm bằng chất liệu gì? Chúng thường được sử dụng khi nào? + Em thường thấy trên mặt nạ có những nét biểu cảm gì? (Vui, buồn, cáu, giận, hài hước,..) *GV tóm tắt: + Mặt nạ con thú rất phong phú và đa dạng, có thể che một nửa hoặc cả khuôn mặt. Ở dạng 2D,3D. + Mặt nạ thường được vẽ,tạo hình cân đối theo chiều dọc, màu sắc rực rỡ, tương phản. Đôi khi cảm xúc,tính cách của con người như vui, buồn,cáu, giận, hài hước, hung dữ, được gửi gắm trong mặt nạ con thú. + Mặt nạ con thú có thể sử dụng trong các trò chơi dân gian, trong các lễ hội truyền thống: tết Trung thu,Tết cổ truyền . Hoạt động 3: Trải nghiệm - Hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 sách Học Mĩ thuật lớp 3 hoặc hình minh họa do GV chuẩn bị tìm hiểu cách làm mặt nạ. + Để làm mặt nạ/ mũ con thú, em cần chuẩn bị những vật liệu gì? + Em sẽ làm mặt nạ con thú nào?Con thú đó có đặc điểm gì? +Con thú mà em tạo có tính cách gì? Em sẽ vẽ như thế nào để thể hiện được nét tính cách đó? + Sau khi đã vẽ được mặt nạ/ mũ, em sẽ làm thế nào để sử dụng được chiếc mặt nạ/ mũ này? *GV tóm tắt: * Cách làm mặt nạ con thú. + Gập đôi hoặc kẻ trục dọc lên tờ giấy khổ A4 hoặc tờ bìa để vẽ hình các bộ phận hai bên cho bằng và giống nhau. Vẽ hình mặt nạ vừa với khuôn mặt của mình, lưu ý nét biểu cảm thể hiện tính cách nhân hóa của con thú đó. + Vẽ màu theo ý thích. + Cắt hình mặt nạ ra khỏi tờ giấy. Có thể làm thêm đai vòng bằng bìa để đội đầu, đính khuy hai bên để luồn dây đeo hoặc làm tay cầm cho mặt nạ. + Yêu cầu HS tham khảo thêm hình 2.3, sách Học Mĩ thuật lớp 3 để có thêm ý tưởng sáng tạo về cách làm mặt nạ con thú. Hoạt động4 : Vận dụng, sáng tạo * Hoạt động cá nhân * Yêu cầu HS: +Vẽ và trang trí một chiếc mặt nạ con vật quen thuộc vào giấy vẽ. + Dán mặt nạ đã tạo hình vào giấy bìa để tạo độ cứng. + Cắt hình mặt nạ ra khỏi tờ bìa( có thể trang trí thêm bằng các chất liệu khác). Làm dây đeo cho mặt nạ. H Lắng nghe và thực hiện cá nhân và làm bài vào VTHMTL3 GV. Theo dõi và hướng dẫn thêm trong quá trình học sinh thực hiện - Vệ sinh lớp học. Dặn dò: Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và hoàn thiện sản phẩm ở nhà, nộp lại sản phẩm để giáo viên nhận xét, đánh giá vào tiết học tiếp theo. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2C Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 2: Màu đậm, màu nhạt(2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo – Sử dụng giấy màu đậm, màu nhạt để sáng tạo sản phẩm cá nhân bằng cách xé hoặc cắt dán, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. ( ở lớp hoặc ở nhà) – Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt của mình cũng như của bạn. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, chia sẻ trong học tập... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, kéo 2.2. Giáo viên:Máy tính, ti vi, Vở thực hành; vở A4, giấy màu, hồ dán, màu vẽ, kéo ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. - GV sưu tầm một số bìa sách truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình minh hoạ, như: Tấm Cám, Bánh chưng bánh giầy, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU: 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, bể cá 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài - Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học: báo cáo - Ở bài 1 các em đã được học bài: Vui chơi với màu các em có thích không? - Quan sát, chia sẻ theo - Vậy em nào có thể nhắc lại 3 màu cơ bản gồm những màu cảm nhận nào? - Trong ba màu cơ bản theo em màu nào là màu đậm, màu nào là màu nhạt? GV gợi mở HS giới thiệu màu đậm, màu nhạt theo cảm nhận và liên hệ bài học Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.10) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát SGK (Tr.10) + Kể tên các hình ảnh và đọc tên các màu có ở mỗi hình - Trao đổi, thảo luận ảnh? nhóm đôi, trả lời câu hỏi + Theo em trong mỗi hình ảnh, màu nào đậm, màu nào nhạt? - Nhận xét, bổ sung câu - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn mỗi trả lời của bạn/nhóm hình ảnh và liên hệ với đời sống thực tế (biển có tỉnh thành bạn nào? Quả nho có vị gì, thường trồng ở đâu? Quả bóng chuyền sử dụng như thế nào, góp gì cho sức khỏe ). - Gợi mở HS quan sát, tìm màu đậm, màu nhạt trên mỗi đồ Tìm màu đậm, màu nhạt dùng/đồ vật có trong lớp trên mỗi đồ dùng/ vật ở trong lớp. b. Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật (Tr.11) - Hình ảnh trong SGK, tr.11 - Quan sát + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, tìm - Thảo luận nhóm 6 màu đậm, màu nhạt trên mỗi sản phẩm HS. + Nhận xét câu trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. - Giới thiệu màu đậm, + Giới thiệu một số thông tin về tác giả, nội dung thể hiện và màu nhạt trên mỗi bức màu đậm, màu nhạt trên mỗi bức tranh; kết hợp nêu vấn đề, tranh gợi mở HS chỉ ra hình ảnh chính trong mỗi bức tranh. - Hình ảnh trong sgk và sưu tầm, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên mỗi hình ảnh sản phẩm, tác phẩm. - Gợi nhắc HS: Có thể tìm thấy màu đậm, màu nhạt ở trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ a. Hướng dẫn HS tìm hiểu sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình SGK (tr.11) và thảo - Quan sát SGK (tr.11) luận, trả lời câu hỏi: + Hình các cánh hoa, lá, cành được tạo bằng cách nào? - Thảo luận nhóm 3 - + Hai tờ giấy màu tím và màu vàng, tờ giấy màu nào đậm, 4HS màu nào nhạt? (có thể sử dụng giấy màu do Gv, HS chuẩn - Trả lời câu hỏi bị) + Tìm hình ảnh, chi tiết giống và khác nhạu ở hai bức tranh? + Trong mỗi bức tranh, hình ảnh hoặc chi tiết nào đậm nhất, nhạt nhất? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn về cách xé hình cánh hoa, lá, cành hoa và tạo đậm, nhạt - Nhận xét/bổ sung trên mỗi bức tranh; - Nhắc HS: Trong thực hành, có thể tạo hình ảnh yêu thích có màu đậm trên nền màu nhạt hoặc tạo hình ảnh yêu thích có màu nhạt trên nền màu đậm. - Hướng dẫn HS quan sát hình sản phẩm: Quả bưởi, cái ca, hoa hướng dương, dưa hấu trong SGK, tr.12 và yêu cầu Hs chỉ ra hình ảnh/chi tiết đậm, nhạt trên mỗi sản phẩm. - Tóm tắt nội dung (a): Có thể Vẽ, cắt, xé dán giấy để tạo các hình ảnh yêu thích như: hoa, quả, đồ vật để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt. Kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu với HS thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực hành của tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học. - Ngồi theo vị trí nhóm: - Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: 6 – 6 HS + Sử dụng giấy màu để xé dán tạo hình ảnh yêu thích. - Thực hành cá nhân + Yêu cầu của sản phẩm: Có màu đậm, màu nhạt - Quan sát, trao đổi + Trong thực hành: quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều cùng bạn trong nhóm có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực - Nhận xét, nêu ý kiến hành của mình, hỏi ý tưởng thực hành của bạn và giấy màu về sản phẩm đang thực đậm, màu nhạt bạn sẽ sử dụng để thể hiện trên sản phẩm hành của mình/của bạn - Gợi mở HS: Chọn giấy có màu đậm, màu nhạt khác nhau để riêng và sử dụng để cắt, xé dán. Có thể xé dán hình ảnh bằng giấy màu đậm và dán trên nền giấy màu nhạt; hoặc ngược lại. - Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn HS thực hiện tốt hơn. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu sản phẩm + Sản phẩm của em có tên là gì? của mình, chia sẻ cảm + Em đã xé dán được hình ảnh gì? nhận về sản phẩm của + Trong bức tranh xé dán của em, chi tiết hoặc hình ảnh nào bạn/của mình có màu đậm, màu nhạt. - Lắng nghe + Em hãy kể những hình ảnh mà các bạn trong nhóm của mình đã cắt hoặc xé dán được, em thích sản phẩm của bạn nào nhất? vì sao? - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, giới thiệu của HS. Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS bảo quản sản phẩm Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 - Nhắc lại nội dung chính hoàn thành nội dung hoạt động - Lắng nghe vận dụng vào trang 9 vở THMTL2 ở nhà. - Có thể chia sẻ mong - Gợi mở HS: Có thể xé dán hình ảnh khác/ có thể sử dụng muốn thực hành/ ý bức tranh xé dán để làm gì; muốn tạo thêm chi tiết nào ở bức tưởng sử dụng sản tranh? phẩm. Vẽ một bức tranh chân dung người thân bằng các màu đậm nhạt khác nhau vào trang 9 vở THMTL2. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5C Chủ đề: Chân dung tự họa I. MỤC TIÊU: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận ra đặc điểm riêng , sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. - Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập để tạo sản phẩm Chân dung tự họa, trao đổi, chia sẻ trong học tập... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Sách HMTL5,Vở thực hành, gương, giấy màu, hồ dán, kéo 2.2. Giáo viên: - Sách học mĩ thuật lớp 5. - Tranh chân dung phù hợp với nội dung chủ đề. - Sản phẩm của học sinh về tranh chân dung tự họa. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU: 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, bể cá 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *.Ổn định tổ chức: Kiểm tra đồ dùng, ổn định tổ chức Hoạt động 1 . Khởi động: Trò chơi: Đoán tâm trạng qua khuôn mặt, gọi 4- 5 hs lên thể hiện biểu cảm trên khuôn mặt, các HS khác theo dõi và nhận xét, GV giới thiệu bài mới. - HS tham gia trò chơi phát biểu ý kiến theo gợi ý hướng dẫn của GV. Sau trò chơi gió viên nhận xét và liên hệ, giới thiệu chủ đề Hoạt động 2 : Khám phá -Yêu cầu HS quan sát H1,để tìm hiểu về chân dung tự họa và cách vẽ chân dung tự họa,đặt câu hỏi + Thế nào là chân dung tự họa? +Chân dung tự họa thể hiện khuôn mặt,nử người hay cả người? + Tranh chân dung tự họa thường vẽ theo hình thức nào?( vẽ theo quan sát, vẽ theo trí nhớ,..)có thể vẽ bằng những chất liệu gì? + Bố cục màu trong tranh thể hiện như thế nào? - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm - GV giới thiệu tranh để HS quan sát. - HS quan sát tranh GV,theo dõi SGK theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi. *GV nhận xét và chốt kiến thức. Tranh chân dung tự họa có thể vẽ theo quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt trạng thái cảm xúc của chính người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận : Mắt, mũi, miệng, tai nằm đối xứng qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nữa người +Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nửa người hay vẽ cả người,bằng nhiều hình thức chất liệu khác nhau như vẽ màu ,xé, cắt dán bằng giấy màu, vải, đất nặn Tranh chân dung có bố cục cân đối; màu săc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt cảm xúc của nhân vật. Hoạt động 3: Trải nghiệm HS tự tìm ra cách thể hiện cho mình: có thể vẽ, xé, cát dán bằng giấy màu, hoặc các chất liệu khác. Hs làm bài cá nhân HS xem h1.2 để tìm hiểu về cách vẽ chân dung. cách vẽ: + Vẽ phác các bộ phận chính của chân dung như phần đầu, cổ, vai, thân + Vẽ các bộ phận mắt, mũi, miệng, tóc.. + Vẽ màu hoàn thiện theo ý thích . Hoạt động 4: Vận dụng- Sáng tạo. GV. Nêu yêu cầu của hoạt động: - HS thể hiện chân dung tự họa .có thể vẽ, xé dán hay dùng các vật liệu khác .. - HS tham khảo hình 1.3 sgk để có thêm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm. - GV theo dõi giúp HS hoàn thành sản phẩm theo ý mình. GV. Theo dõi và hướng dẫn thêm trong quá trình HS thực hiện và hướng dẫn HS về nhà hoàn thành sản phẩm để hôm sau nộp lại để giáo viên nhận xét, đánh giá. Dặn dò: -Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2B, 2C Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 2: Màu đậm, màu nhạt(2 tiết) ( Bài đã soạn ở ngày thứ năm)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_2_3_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx