Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 + 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 + 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 + 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Hiền

TUẦN 7 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 2: Em là ai Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Đánh giá việc thực hiện rèn nề nếp sinh hoạt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: Sau hoạt động, HS có khả năng - Biết được nội dung phong trào rèn nền nếp - Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt - Vui vẻ tham gia phong trào rèn nền nếp trong học tập và sinh hoạt 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Rèn được nề nếp của bản thân trong học tập và sinh hoạt. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - HS lắng nghe. Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng - HS chào cờ. cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của - HS lắng nghe. HS Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: - HS lắng nghe. - HS “ Đánh giá việc thực hiện rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và sinh hoạt . - Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, chuyên cần - HS quan sát . đúng giờ. -Thực hiện nội quy của lớp, của trường trong học tập sinh hoạt - HS thảo luận nhóm 5. b. Cách tiến hành: - HS tập thể hiện. GVvà HS “ Đánh giá việc thực hiện rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và sinh hoạt . - Thể hiện “ Rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập - HS đánh giá việc thực hiện và sinh hoạt ở nhà nhằm xây dựng nề nếp trong các nề nếp sinh hoạt trong học hoạt động. tập. Hoạt động 3: Thực hành - Đại diện các nhóm lên trình - GV yêu cầu HS thào luận nhóm 5 mỗi nhóm thể bày. hiện “ Đánh giá việc thực hiện rèn nề nếp sinh hoạt ” trong học tập - Nhóm khác nhận xét. + Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ - HS lắng nghe. + Thực hiện nội quy của lớp, của trường trong học tập sinh hoạt - HS các nhóm trả lời. + Tích cực giữ gìn, bảo quản đồ dùng, thiết bị học tập - GV yêu cầu HS đánh giá cụ thể việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của lớp mình tuần qua trong giờ - Các tổ đánh giá lẫn nhau. sinh hoạt - GV theo dõi, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. - HS về nhà thực hiện. - Về nhà các em tập rèn nề nếp học tập và sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Đọc to nghe chung Truyện :Tấm cám I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp. - HS nhớ và nêu được các nhân vật trong câu chuyện.HS khá giỏi kể lại được câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - GV :Truyện Tấm Cám.Tranh các nhân vật trong truyện. - HS: Giấy A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc. - GV gọi một số HS nhắc lại các câu - HS nêu tên các câu chuyện chuyện đã học. - HS trả lời.. - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa. - Giới thiệu tên truyện: Tấm cám - HS theo dõi. HĐ2:Trong khi đọc. - GV đọc truyện to cho cả lớp nghe. - HS lắng nghe. - Truyện Tấm Cám + Trang 6: Điều gì sẻ xẩy ra ? - Bị dì ghẻ chặt cây cau và bị chết . - Hai mẹ con đã làm gì? - Lấy quần áo đẹp của Tấm mặc cho Cám và đưa Cám về làm vợ thay Tấm. - Khi Tấm chết đã bến thành con gì? - HS con chim. - GV đọc hết câu chuyện. HĐ3: Sau khi đọc - Trong câu chuyện đó có những nhân - HS trả lời. vật nào? -Tấm và Cám, mụ dì gẻ, nhà vua ông - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao?. bụt.., - GV nhận xét tuyên dương. - Rút ra bài học: Người hiền lành tốt Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một bụng sẻ được giúp đỡ. số câu chuyện thiếu nhi. - Làm quen với sách thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Chơi với chấm ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết một số bức tranh khác nhau. - Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích. . * Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạ II.CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị : Máy tính tranh ảnh các chủ đề khác nhau, đất nặn. HS chuẩn bị : Màu vẽ , giấy vẽ, đất nặn, kéo , hồ dán, thước... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động - GV cất cho cả lớp hát bài :"Em yêu - Cả lớp hát. trường em" - GV giới thiệu nội dung bài học. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Khám phá - GV cho HS quan sát một số bức tranh vê các chủ đề khác nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 5. - HS thảo luận nhóm 5. - Các bức tranh này vẽ những gì? - HS cây cối, nhà cửa, con vật. - Hình ảnh chính được vẽ ở đâu? Hình ảnh phụ được vẽ như thế nào? - HS trả lời. - Bức tranh nào sử dụng chấm để vẽ? - Nhóm khác nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm - Yêu cầu HS sử dụng chấm để vẽ một - HS vẽ theo nhóm. bức tranh theo ý thích. . - HS thực hành vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn.. - HS trả lời *GV yêu cầu HS đưa sản phẩm lên để - HS trưng bày sản phẩm. trưng bày. - Đại diện nhóm lên trình bày - Bức tranh của nhóm em vẽ những hình ảnh gì? - Trong bài vẽ của em chấm có ở đâu? - HS trả lời. -Em thích bài vẽ của bạn nào nhất ? vì sao? Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương - HS làm bài thêm ở nhà. HS tích cực , động viên, khuyến khích - HS nghe. các em HS chưa hoàn thành bài. Yêu cầu HS sáng tạo bức tranh vật bằng nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Hoạt động thư viện : Lớp 1CT1 Đọc to nghe chung Truyện : Tấm cám ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Khám phá bản thân Sinh hoạt theo chủ đề: Sở thích của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu được các sở thích của bản thân. - Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng sở thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm ranhững sở thích của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những sở thích của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng sở thích 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sở thích riêng của bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về sở thích của bạn - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý. - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SHĐTN, vở bài tập, búy chì, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em muốn làm” để khởi động bài - HS trả lời về nội dung bài học. hát. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS viết ra được những sở thích của bản thân - Cách tiến hành: a) Tạo những Chiếc hộp sở thích. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến nhiệm vụ:Mỗi bạn viết lên các mảnh - Học sinh nhận nhiệm vụ giấy màu tên và sở thích của bản thân theo nội dung và tiến hành: Viết tên và của mỗi chiếc hộp.Sau đó, HS sẽ xếp mảnh giấy màu sở thích của em vào những vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. mảnh giấy màu. Ví dụ: Sở thích của em là đọc sách, xem phim. + Xếp mảnh giấy vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. - GV quan sát và nhận xét chung. - Học sinh lắng nghe b) Luyện tập: - Mục tiêu: + Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng sở thích + Bước đầu xây dựng được hoạt động của nhóm cùng sở thích. - Cách tiến hành: c) Khám phá Chiếc hộp sở thích (Làm việc cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu đại diện HS lên đọc các mảnh - Học sinh đọccác mảnh giấy giấy trong mỗi chiếc hộp để HS tìm và kết bạn trong mỗi chiếc hộp, tìm và kết theo nhóm có cùng sở thích. bạn theo nhóm có cùng sở thích. Ví dụ: + Lan, Nguyên, Bình, An thích học môn Toán. + Anh, Phong, Đức, Việt thích chơi bóng đá. + . - GV nhận xét chung. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 3:Luyện tập thực hành. * Chơi trò chơi phóng viên nhí. - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến luật chơi:Một bạn đóng vai - Học sinh tham gia trò chơi. phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong + Những câu hỏi có thể phỏng vấn lớp về sở thích. bạn: + Bạn thích làm gì vào những lúc rảnh rỗi? + Bạn thích môn thể thao nào? + Bạn thích loài vật nào? + Bạn thích học môn nào nhất? +..... + Thảo luận để xây dựng hoạt động của - HS thảo luận và đưa ra những hoạt nhóm cùng sở thích. động xây dựng của nhóm cùng sở thích. + Tổ chức các buổi sinh hoạt, họp nhóm về sở thích + Tổ chức các buổi chia sẻ kinh nghiệm, kĩ năng trong nhóm - GV mời HS khác nhận xét. + Tổ chức các buổi giao lưu - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. Hoạt động 4:Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu học sinh về nhà chia sẻ - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu những sở thích của bản thân cũng như cầu để về nhà ứng dụng. của các bạn cho gia đình của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------- ------------------------------------------- Mĩ thuật: Lớp 4CT4 Chủ đề 3 :Ngày hội hóa trang (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: + HS phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt lạ sân khấu chèo, tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội Quốc tế. + HS biết cách tạo hình mặt nạ., mũ con vật, nhân vật theo ý thích. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo . II.CHUẦN BỊ: GV: - Sách học MT lớp 4. - Tranh ảnh một số lễ hội hóa trang, một số loại hình nghệ thuật dân tộc...HS: - Sách học MT lớp 4. HS: - Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức cho HS chơi TC: Tôi là ai? - HS chơi theo gợi ý của GV - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học Hoạt động 2: Khám phá * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được hình dạng, - Nhận biết được hình dạng, kiểu dáng, kiểu dáng, chất liệu của một số mặt nạ. chất liệu của một số mặt nạ. + HS nắm rõ được hình dáng, chất liệu, màu - Nắm rõ được hình dáng, chất liệu, màu sắc, tác dụng của mặt nạ trong cuộc sống và sắc, tác dụng của mặt nạ trong cuộc sống trong nghệ thuật. và trong nghệ thuật. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 để nhận biết - Quan sát, thấy được mặt nạ, chất liệu, hình dạng, kiểu dáng, chất liệu của một số màu sắc, biểu cảm của mặt nạ. mặt nạ. - Nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận - Thảo luận, báo cáo nhóm, tìm hiểu nội dung bài học. GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Mặt nạ thường được vẽ, tạo hình ở dạng - Mặt nạ thường che kín cả khuôn mặt cân đối theo trục dọc, màu sắc rực rỡ, tương hoặc một nửa khuôn mặt. phản, ấn tượng. + Chất liệu của mặt nạ thường là giấy bìa, - Trên mặt phẳng hai chiều hoặc hình nhựa...Mặt nạ thường có dạng hai chiều, ba khối ba chiều... chiều... + Mặt nạ thường được sử dụng trong các lễ - Mặt nạ sư tử, thỏ, lợn... hội dân gian, mô phỏng khuôn mặt con vật, nhân vật ngộ nghĩnh, hài hước... + Mặt nạ trong các lễ hội hóa trang thường - Hề Sác lô, Thần chết, Ma cà rồng... là hình ảnh các nhân vật vui vẻ hoặc hình ảnh gây ấn tượng mạnh. + Trong nghệ thuật dân gian tuồng, chèo, - Nhân vật thiện, ác, nhân vật hề... cải lương...mặt nạ thường dùng để thể hiện tính cách đặc trưng của nhân vật. 1 : Cách thực hiện * Mục tiêu: + HS tìm ra được cách tạo hình mặt nạ. - Thảo luận, tìm ra được cách tạo hình mặt nạ. + HS biết cách tạo hình mặt nạ. - Nắm chắc các bước tạo hình mặt nạ + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và nêu câu - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo cách hỏi gợi mở cho HS thảo luận nhóm tìm ra tạo hình mặt nạ theo ý hiểu nhóm mình. cách tạo hình mặt nạ. - GV tóm tắt, minh họa cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu + Gập đôi tờ giấy, kẻ trục, vẽ hình mặt nạ. - Ước lượng kích thước vừa khuôn mặt + Tìm vị trí của hai mắt, vẽ các bộ phận thể - Cân đối qua trục dọc hiện rõ đặc điểm nhân vật. + Trang trí, vẽ màu cho ấn tượng. - Theo ý thích + Cắt mặt nạ khỏi giấy, buộc dây đeo. - Để đeo được vào khuôn mặt của mình - Cho HS quan sát hình 3.3 để có thêm ý - Xem và học tập tưởng thực hiện sản phẩm. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hiểu công việc của mình phải làm + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS tạo một mặt nạ theo ý thích. - Vẽ hình mặt nạ theo ý thích - Giúp đỡ HS những phần khó khăn, động - Lựa chọn màu sắc để trang trí theo ý viên các em hoàn thành sản phẩm. thích, làm dây đeo để đội vào đầu mình. * Tổ chức cho HS tạo hình mặt nạ. - HĐ cá nhân Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo - GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực , động viên, khuyến khích các em HS chưa hoàn thành bài. Yêu cầu HS về nhà sử dụng các chất liệu - HS về nhà thực hiện. khác nhau để tạo hình mặt nạ . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 3 :Ngày hội hóa trang (Tiết 1) (Đã soạn ở ngày thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Chơi với chấm ( Tiết 2) ( Đã soạn ở ngày thứ 2) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Khám phá bản thân Sở thích của em ( Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022 Môn mĩ thuật:Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề 3: Sự thú vị của nét Bài 4: Nét thẳng , nét cong (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng. - Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong. - Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. II. CHUẨN BỊ: - Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, - Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động GV giới thiệu một số đồ dùng, sản - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy cáo phần chuẩn bị. học. - HS thực hiện GV dùng dây nhảy trong môn thể dục kéo thẳng và uốn/để chùng cho cong xuống. GV kết luận nét cong/ thẳng được tạo ra từ một thứ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong. - HS quan sát. Hoạt động 2: Khám phá. 1/Quan sát, nhận biết - GV đưa ra một số hình ảnh và gợi ý - HS nhắc lại tựa bài. quan sát, ví dụ: Cô muốn tìm nét thẳng/ cong, bạn nào nhìn thấy nào?.. - Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trong bài học (phần quan sát- nhận biết) theo dạng phát vấn/ hỏi- đáp: + Nét cong trong hình ở chỗ nào? + Em có nhìn thấy những nét cong khác không? + Ai có thể chỉ ra một vài nét thẳng? + Xung quanh em có nét thẳng không? - HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo. - Cho HS quan sát các hình trang 21 + Em thấy hình vẽ gì? + Hình đó được tạo bằng nét thẳng hay nét cong? - Tổ chức HS trao đổi và phát biểu về cách vẽ các hình bằng nét thẳng, nét cong đơn giản. - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ được đường thẳng không dùng thước kẻ; – Quan sát hình ảnh SGK, trang 21. cách vẽ nhiều nét phác để có một đường như ý muốn. – Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. - Gợi mở HS tạo hình sản phẩm với que thẳng. 2.2. Thực hành, sáng tạo - HS phát biểu. – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sáng tạo các hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong. GV hướng dẫn dùng một loại nét trước, - HS quan sát GV làm mẫu. không phối hợp nét. – Lưu ý HS có thể tạo hình với một loại nét thẳng, nét cong hoặc có thể kết hợp - GV làm mẫu, HS quan sát. cả hai kiểu nét. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo - Tạo sản phẩm nhóm luận trong thực hành. – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ chia sẻ trong thực hành. – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: – Trưng bày sản phẩm theo nhóm + Hình được tạo từ nét thẳng hay nét – Giới thiệu sản phẩm của mình cong, hay kết hợp cả hai? – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn bản thân, của nhóm khác. - Lắng nghe.– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy –Liên hệ sự hiện hữu của nét thẳng, nét nghĩ. cong trong cuộc sống. Hoạt động 4: Vận dụng – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Về nhà sử dụng các chất liệu kác để tạo sản phẩm mà mình thích, – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và - HS về nhà thực hiện. hướng dẫn HS chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Đọc to nghe chung Truyện :Cậu bé tích chu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách ở thư viện. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách truyện dân gian Việt Nam kể về cậu bé tích Chu mồ côi cha mẹ ở với bà nội. - HS khá kể lại được câu chuyện Cậu bé tích chu. II. CHUẨN BỊ: - GV : Truyện: Cậu bé tích chu .Tranh các nhân vật trong truyện. - HS: Giấy A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc. - GV gọi một số HS nhắc lại các câu - HS nêu tên các câu chuyện chuyện đã học. - HS trả lời.. - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên - Vẽ một cậu bé, bà, nhà ... trang bìa. - Hình ảnh nào nổi bật nhất trong bức - HS trả lời. tranh? - Cậu bé. - Phỏng đoán tên truyện: Cậu bé tích chu. HĐ2:Trong khi đọc. - GV đọc lần 1:Đọc to cho cả lớp nghe. - HS lắng nghe. - Đọc tới trang 4 - 5 giáo viên hỏi - Dự đoán xem điều gì sẻ xảy ra với cậu - Ham chơi, trèo cây hái quả. - GV đọc tới trang 6 - 7 và hỏi ? - Bà khát nước quá nhưng gọi mãi - Điều gì sẻ xẩy ra ? chẳng thấy cháu đâu bà đã chết và hóa - Đọc tới trang 10 - 11 GV hỏi thành chim bay đi. +Tích Chu đã gặp ai? - Gặp con chim. - Cậu bé tích chu đã nói gì? - Bà ơi bà về với cháu đi, cháu sẽ lấy nước cho bà. - Đọc tới trang 12 - 13các em dự đoán .? - Tích chu gặp được bà tiên. - Bà tiên đã nói gì với tích chu? - Cháu muốn bà sống lai thì phải lấy - Từ đó cậu bé tích chu đối xử với bà nt? nước cá thần về cho - GV đọc hết câu chuyện. HĐ3: Sau khi đọc - Trong câu chuyện đó có những nhân - Cậu bé tích chu, bà nội, cô tiên vật nào? - Cậu bé tích chu là người như thế nào? - Qua câu chuyện này em rút ra được - Rút ra bài học: Ngoan,vưng lời bố mẹ, điều gì?. ông , bà) - HS khá giỏi kể lại được câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương. Dặn dò: - Viết vẽ về nhân vật mà em yêu . + Vẽ tranh: HS nhớ và vẽ lại được các - HS về nhà thực hiện. nhân vật trong cầu chuyện. -Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một số câu chuyện thiếu nhi. - Làm quen với sách thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Chơi với chấm ( Tiết 2) ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) ----------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Đọc to nghe chung Truyện:Cậu bé tích chu ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_tuan.docx