Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 8 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 3: Thầy Cô của em Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Thi đua giữ gìn trường, lớp sạch đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: Sau hoạt động, HS có khả năng - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về phát động phong trào thi đua giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp - Thực hiện được các công việc cụ thể hằng ngày để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Có ý thức và thái độ tích cực, tự giác tham gia giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát - HS chào cờ. huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực - HS lắng nghe. hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: “Thi đua giữ gìn trường lớp sạch đẹp hướng tới kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20-11” - HS quan sát . b. Cách tiến hành: - Chúng ta cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch - HS thảo luận nhóm 5. đẹp? - HS phải vệ sinh. - Để vệ sinh trường lớp chúng ta cần những dụng cụ gì? - Chổi, khăn lau, sọt rác.. - Để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 - Đại diện các nhóm lên trình bày. mỗi chúng ta cần làm gì cho trường lớp xanh, sạch, đẹp? - Thường xuyên dọn vệ sinh, Hoạt động 3: Thực hành tưới và chăm sóc hoa.. a. Mục tiêu: - Thực hiện được các công việc cụ thể hằng - HS lắng nghe. ngày để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp - HS các nhóm thực hiện b. Cách tiến hành: Cá nhân và tập thể để tham gia phong trào: quét dọn, vệ sinh lớp học, các khu vực trong trường - Các tổ đánh giá lẫn nhau. học như: khu vực sân chơi, khu vực nhà đa năng, khu hiệu bộ, khu vệ sinh, khu vườn trường; kê xếp bàn ghế, đồ dùng học tập; bỏ rác đúng nơi quy định + Nhóm 1: Qúet lớp học + Nhóm 2: Qúet hành lang lớp học + Nhóm 3: Lau chùi bàn ghế. +Nhóm 4: Nhặt rác khhu vườn trường - GV yêu cầu HS dọn vệ sinh trong vòng 15 phút sau đó lần lượt về chia sẻ và nhận xét lẫn nhau. - HS về nhà thực hiện. - GV theo dõi, nhận xét tuyên dương. - Các em cần xây dựng nội quy vệ sinh lớp học. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - HS xây dựng. a. Mục tiêu: - Có ý thức và thái độ tích cực, tự giác tham gia giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp b. Cách tiến hành: - HS trả lời. - Chúng ta cần làm gì để giữ trường lớp xanh , sạch ,đẹp. - Về nhà các em quét dọn vệ sinh sạch sẻ và tập một số bài hát , múa về thầy cô để chuẩn bị - HS về nhà thực hiện. kỷ niệm 40 năm ngày nhà giáo Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Đọc to nghe chung Truyện :Cây khế I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp. - HS nhớ và nêu được các nhân vật trong câu chuyện.HS khá giỏi kể lại được câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - GV :Truyện Cây khế.Tranh các nhân vật trong truyện. - HS: Giấy A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc. - GV gọi một số HS nhắc lại các câu - HS nêu tên các câu chuyện chuyện đã học. - HS trả lời.. - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa. - Ngoài trang bìa vẽ những hình ảnh gì? - HS theo dõi. - Hình ảnh nào nổi bật nhất trong bức - Cây khế, ngôi nhà, người. tranh? - Giới thiệu tên truyện: Cay khế HĐ2:Trong khi đọc. - GV đọc truyện to cho cả lớp nghe. - HS lắng nghe. - Truyện : Cây khế - Đọc tới trang 4 - 5 giáo viên hỏi - Điều gì sẻ xẩy ra với cô bé ? - GV đọc tới trang 8 - 9 và hỏi ? - Chia cho em một cây khế. - Đọc tới trang 10 - 11 GV hỏi? - ăn khế. - Người anh đã làm gì? ) - Ta chỉ có duy nhất một cây khế chim -Mọt hôm con chim đã làm gì? Ăn hết ta có gì để ăn. - Người em đã nói gì? - ăn một quả khế trả một cục vàng may - Con chim đã nói gì? túi ba gang đem đi mà đựng. - Người em đã máy túi mấy gang? - May túi 3 gang. - Thấy người em giàu người anh đã làm - Đổi ngôi nhà để lấy cây khế. gì? - GV đọc hết câu chuyện. HĐ3: Sau khi đọc - Trong câu chuyện đó có những nhân - HS trả lời. vật nào? - Hai anh em , chim, - Người em là người ntn? - HS rất tốt bụng. - Còn người Anh như thế nào?. - Tham lam - Rút ra bài học: Không được ích kỉ, - GV mời HS khá kể lại câu chuyện. tham lam. - GV nhận xét tuyên dương. - HS khá lên kể Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một - Làm quen với sách thiếu nhi. số câu chuyện thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Nét thẳng, nét cong ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết một nét cong, nét thẳng. - Vận dụng nét cong, nét thẳng để tạo sản phẩm theo ý thích. . - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn II.CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị : Máy tính tranh ảnh các chủ đề khác nhau, đất nặn. HS chuẩn bị : Màu vẽ , giấy vẽ, đất nặn, kéo , hồ dán, thước... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động - GV tổ chức trò chơi " gọi thuyền" - Cả lớp theo dõi - QT lên điều khiển trò chơi. - Thuyền đâu, thuyền đâu? - Thuyền đây , thuyền đây - Thuyền của bạn Cẩm chở gì? - Chở cam. - Qủa cam có nét gì? - Nét cong - QT hô tiếp sang bạn khác.. - Thuyền của bạn Bằng chở gì? - Chở bàn. - Cái bàn có nét gì? - HS nét thẳng - GV giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm - Yêu cầu HS sử dụng nét thẳng, nét - HS vẽ theo nhóm. cong để vẽ một bức tranh theo ý thích. - HS thực hành vào vở. .- GV theo dõi hướng dẫn.. - HS trả lời Hoạt động 2: Khám phá - HS trưng bày sản phẩm. *GV yêu cầu HS đưa sản phẩm lên để - Đại diện nhóm lên trình bày trưng bày. - Bức tranh của nhóm em vẽ những hình ảnh gì? - HS trả lời. - Em sử dụng những nét gì để vẽ.? -Em thích bài vẽ của bạn nào nhất ? vì sao? Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. - HS làm bài thêm ở nhà. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương - HS nghe. HS tích cực , động viên, khuyến khích các em HS chưa hoàn thành bài. Yêu cầu HS sáng tạo bức tranh vật bằng nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 Hoạt động thư viện : Lớp 1CT1 Đọc to nghe chung Truyện : Cây khế ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Em yêu lao động Sinh hoạt theo chủ đề: Thời gian biểu của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết sắp xếp thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân. - Hiểu được ý nghĩa của việc lập thời gian biểu các hoạt động và công việc trong ngày của bản thân. - Bước đầu thực hiện được thời gian biểu đề ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lập được thời gian biểu của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết sắp xếp các hoạt động, các công việc trong thời gian biểu một cách khoa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về thời gian biểu của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về thời gian biểu của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, chịu khó hoàn thành các công việc đã sắp xếp trong thời gian biểu. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Thói quen hàng ngày” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ với GV về nội - GV nhận xét, tuyên dương. dung bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Khám phá: -Mục tiêu:Biết kể thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân. -Cách tiến hành: *Chia sẻ về một ngày của em (làm việc nhóm đôi->chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi nội dung - HS chia sẻ trong nhóm đôi. sau: VD: + Giờ em thức dậy vào buổi sáng: + Buổi sáng, em thức dậy lúc + Những việc làm chuẩn bị trước khi đi học: 5giờ 30 phút. + Những hoạt động em tham gia ở trường: + Việc làm chuẩn bị trước khi đi + Những hoạt động vui chơi của em ngoài giờ học: tập thể dục, vệ sinh cá học: nhân, ăn sáng, ... + Những việc làm giúp đỡ gia đình em khi ở nhà. + Những hoạt động vui chơi: đá - GV mời HS trình bày trước lớp. cầu, nhảy dây, ... - GV mời các HS khác nhận xét. + Việc làm giúp đỡ gia đình: - GV nhận xét chung, tuyên dương. quét nhà, cắm cơm, chơi với Kết luận: Trong một ngày, mỗi người đều thực em, ... hiện nhiều công việc, hoạt động khác nhau. Để - HS lắng nghe chia sẻ của bạn mỗi ngày trôi qua có ý nghĩa hơn, chúng ta nên và nhận xét về các công việc, làm nhiều việc có ích cho bản thân, gia đình, xã các hoạt động của bạn đã làm. hội bằng cách sắp xếp các hoạt động, công việc theo một thời gian nhất định và cố gắng hoàn - HS nghe. thành các công việc đó theo đúng kế hoạch. Hoạt động 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hiểu được ý nghĩa của việc lập thời gian biểu các hoạt động và công việc trong ngày của bản thân. + Biết sắp xếp thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân. - Cách tiến hành: *Lập thời gian biểu. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài: Lập thời gian biểu các hoạt động và công việc trong ngày của bản - 1HS đọc yêu cầu bài. thân theo mẫu gợi ý sau. - HS quan sát mẫu thời gian biểu. Phân tích mẫu bảng: - Thời gian biểu chia mấy cột, cột 1 ghi gì? Có mấy buổi ? Cột 2, cột 3 ghi gì ? - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV HD: - Học sinh trả lời các câu hỏi. + Viết các hoạt động, công việc cần thực hiện trong ngày và thời gian tương ứng. + Sử dụng bút màu trang trí thời gian biểu. - HS làm việc cá nhân. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Cho HS chia sẻ thời gian biểu của mình với các bạn. - 2- 3 HS chia sẻ thời gian biểu + HD HS nhận xét: Buổi sáng, bạn làm việc gì ? của mình trước lớp. buổi trưa, buổi chiều bạn có những hoạt động và công việc gì? Em thấy mỗi ngày bạn có làm được - HS khác lắng nghe, nhận xét. nhiều việc không? Các hoạt động và công việc đó có được sắp xếp khoa học không?... - Em thấy việc lập thời gian biểu có tác dụng gì - HS nêu theo suy nghĩ cá nhân: với bản thân? Lập thời gian biểu giúp em nhớ được các việc cần làm trong - GV nhận xét chung, tuyên dương. ngày/giúp em hoàn thành công việc đúng thời gian/ ... Kết luận: Lập thời gian biểu các HĐ, công việc - HS lắng nghe. trong ngày là giúp các em thực hiện công việc một cách đầy đủ và hiệu quả. Lập thời gian biểu - 1 HS đọc yêu cầu bài. còn giúp em hình thành được nếp sống khoa học. - HS thảo luận nnoms 4, đưa ra Các em hãy cố gắng thực hiện đầy đủ các hoạt những ý tưởng sáng tạo, pù hợp động công việc theo thời gian biểu. để đề xuất trang trí lớp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV HDHS: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Chia sẻ thời gian biểu với người thân. và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Dán thời gian biểu ở vị trí dễ thấy trong ngôi nhà của em. + Thực hiện các công việc, các hoạt động trong ngày theo thời gian biểu đã xây dựng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------- ------------------------------------------- Mĩ thuật: Lớp 4CT4 Chủ đề 4 :Em sáng tạo cùng những con chữ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: + HS nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều, nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí. HS tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo . II.CHUẦN BỊ: GV: - Sách học MT lớp 4, một số bái trang trí chữ của HS. - Hình ảnh về chữ đã được trang trí. HS: - Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS thi viết chữ in hoa có nét dọc, nét - 1, 2 HS thi viết trên bảng, lớp nhận xét, ngang, nét xiên. đánh giá. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học Hoạt động 2: Khám phá * Mục tiêu: + HS nhận biết được kiểu chữ nét đều, nét - Nhận biết được kiểu chữ nét đều, nét thanh nét đậm, chữ trang trí. thanh nét đậm, chữ trang trí. + HS nắm được đặc điểm của chữ nét đều, - Nắm được đặc điểm của chữ nét đều, nét thanh nét đậm, chữ trang trí và biết một nét thanh nét đậm, chữ trang trí và biết số cách thức trang trí chữ đẹp. một số cách thức trang trí chữ đẹp. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, nêu câu hỏi - Quan sát, thảo luận để thấy được các gợi mở để HS thảo luận nhận biết kiểu chữ kiểu chữ nét đều, nét thanh, nét đậm, nét đều, nét thanh nét đậm, chữ trang trí. kiểu chữ trang trí. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Chữ nét đều là chữ có độ dầy các nét bằng - Chữ nét đều có dáng đơn giản, chắc nhau trong một con chữ. khỏe. + Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét - Chữ thanh đậm có dáng thanh thoát, nhỏ theo nguyên tắc: Nét đưa lên và nét nhẹ nhàng. ngang là nét thanh, nét đưa xuống là nét đậm. + Chữ trang trí có thể được tạo dáng dựa - Của kiểu chữ nét đều hoặc kiểu chữ nét trên đặc điểm của chữ viết thường hoặc chữ thanh nét đậm. in. + Có nhiều cách để trang trí chữ, chữ trang - Tiếp thu trí thường được dùng để thể hiện sự vui vẻ, gây ấn tượng phù hợp với yêu cầu nội dung trang trí. - Giới thiệu một số kiểu chữ trang trí trên - Thấy được vẻ đẹp và sự ngộ nghĩnh sản phẩm in ấn để HS thấy được sự phong của các chữ đã được trang trí. phú của chữ trang trí. - Cho HS tham khảo hình 4.3 để HS hình - Quan sát, thấy được vẻ đẹp và sự sáng thành ý tưởng sáng tạo. tạo, học tập và rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Luyện tậpthực hành. * Mục tiêu: - Nhận biết được cách tạo dáng, trang trí + HS tìm hiểu, nhận biết được cách tạo chữ để thực hiện trang trí chữ viết tên dáng, trang trí chữ để thực hiện trang trí chữ mình. viết tên mình. - Nắm được cách thực hiện trang trí chữ + HS nắm được cách thực hiện trang trí chữ. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần động. đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Thảo luận, tìm hiểu cách thực hiện - Gợi ý HS thảo luận về cách tạo dáng và trang trí chữ viết tên mình. - Quan sát, học tập - Yêu cầu HS quan sát hình 4.4, tham khảo về cách tạo dáng, trang trí chữ để thực hiện trang trí chữ viết tên mình. - Tiếp thu - GV minh họa và tóm tắt cách thực hiện: - Theo ý thích + Tạo hình nền cho chữ. - Thống nhất kiểu chữ + Tạo dáng chữ phù hợp với hình nền. - Theo ý thích + Trang trí họa tiết vào chữ và nền cho đẹp. - Có màu đậm, màu nhạt + Vẽ màu. - Xem và học tập - Cho HS xem sản phẩm của HS. - HĐ cá nhân * GV tổ chức cho HS tiến hành thực hiện trang trí chữ cái. - HS làm vào vở tập vẽ. Hoạt động 4: Vận dụng. - GV hướng dẫn HS sáng tạo một số kiểu - HS theo dõi. chữ trang trí khác nhau. - Về nhà trang trí kiểu chữ vào giấy màu .. - HS về nhà thực hiện. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 4 :Em sáng tạo cùng những con chữ (Tiết 1) (Đã soạn ở sáng thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Nét thẳng, nét cong ( Tiết 2) ( Đã soạn ở ngày thứ 2) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Em yêu lao động Thời gian biểu của em ( Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022 Môn mĩ thuật:Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề 3: Sự thú vị của nét Bài 5: Nét gấp khúc, nét xoắn ốc (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Nhận biết được nét gấn khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm để tạo nên sản phẩm. - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản phẩm. Năng lực thể chất: vận dụng sự khéo léo của bàn tay để thực hiện các thao tác như: cuộn, gấp, uốn, 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho HS các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật, thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau: - Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Có ý thức bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn; tôn trọng sản phẩm của bạn bè và người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ: • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy, • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. - Nhiệm vụ: mỗi HS trong nhóm vẽ kiểu nét gấp - HS tham gia chơi. khúc, nét xoắn ốc đã biết hoặc theo ý thích, trí tưởng tượng bằng công cụ, họa phẩm sẵn có. - Yêu cầu kết quả: sản phẩm của mỗi nhóm bao gồm các nét gấp khúc, nét xoắn ốc khác nhau. - Giới thiệu nội dung tiết học. - HS quan sát. Hoạt động 2: Khám phá *Tìm hiểu nét gấp khúc, nét xoắn ốc - HS thảo luận nhóm. - Tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu cầu: + Quan sát trang 23 SGK Mĩ thuật 1 và hình ảnh do GV chuẩn bị( nếu có) + Thảo luận, nêu đặc điểm của mỗi kiểu nét. - HS nết gấp khúc, nét xoắn + Yêu cầu HS dùng tay vẽ trên không hai kiểu nét này. Hỏi HS hai kiểu nét này khác nhau như ốc. thế nào? - HS thực hiện. - GV nhận xét *. Quan sát nhận biết nét gấp khúc, nét xoắn ốc: – Cho HS làm việc nhóm, yêu cầu: - HS làm việc nhóm. + Quan sát hình minh họa trang 24, 25 SGK và hình ảnh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do GV, HS chuẩn bị (nếu có). + Nêu biểu hiện của nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở các hình ảnh trực quan. - GV giới thiệu tác phẩm : “ Cây đời” của họa sĩ Cờ - lim, chất liệu sơn dầu. + Giới thiệu tác giả: Họa sĩ Cờ - lim (Gustav - HS lắng nghe. Klim)(1862- 1918) là người Áo. Ông là người rất thích sử dụng nét xoắn ốc để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật. + .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra nét xoắn ốc được họa sĩ sử dụng. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm khác, ví dụ: + Một số sản phẩm của họa sĩ Cờ - lim. + Một số sản phẩm, tác phẩm khác. - HS quan sát. - Yêu cầu HS tìm các kiểu nét này ở xung quanh: trong lớp, trong trường, nơi công cộng, – GV tóm tắt nội dung quan sát: nét gấp khúc, nét xoắn ốc có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuậtYêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 27 SGK . - HS lắng nghe. - Cho HS trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong hình? + Con rắn được tạo nên từ nét gì? + Cái quạt được tạo nên từ nét gì? + Cách tạo ra con rắn, cái quạt từ nét gấp khúc, nét xoăn ốc. - Nét gấp khúc, - GV giới thiệu thêm hình ảnh sản phẩm từ hai kiểu nét đã học. - Nét gấp khúc, Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. Tìm hiểu cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc. - Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: + Quan sát hình minh họa trang 26 SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu có) + Nêu thứ tự các bước thực hành tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy. - GV tổng hợp , thị phạm hướng dẫn và giảng giải các thao tác, kết hợp tương tác với HS:cuộn, dán, uốn, để tạo nét gấp khúc, xoắn ốc. - HS quan sát trả lời. 2.2. Thực hành và thảo luận. - HS nêu các bước . a/ Tổ chức cho GS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm. - Giao nhiệm vụ cho HS: + Chọn giấy màu để tạo màu cho nét. + Thực hiện các thao tác: vẽ/ kẻ, xé+ Mỗi cá nhân tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc cho riêng mình. + Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm và cùng trao đổi trong thực hành. - HS làm vào vở tập vẽ. - Quan sát HS thực hành và cách giải quyết tình huống. Ví dụ: + Hướng dẫn HS cách gấp, xé, cuộn, cắt, dán.. giấy; cách sử dụng kéo an toàn, đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn ghế, lớp học. + Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh nghiệm và trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi, trong thực hành. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 6 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 6, trang 28 - HS trả lời. SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Đọc to nghe chung Truyện :Nàng tiên cá I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách ở thư viện. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách truyện dân gian Việt Nam. - HS khá kể lại được câu chuyện nàng tiên cá. II. CHUẨN BỊ: - GV : Truyện: Nàng tiên cá.Tranh các nhân vật trong truyện. - HS: Giấy A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc. - GV gọi một số HS nhắc lại các câu - HS trả lời. chuyện đã học. - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa. - Hình ảnh nào nổi bật nhất trong bức tranh? - Các em dự đoán tên câu chuyện là gì? - HS nàng tiên cá - GV giới thiệu chuyện: Nàng tiên cá. HĐ2:Trong khi đọc. - GV đọc lần 1 - HS lắng nghe. - Đọc tới trang 4 - 5 giáo viên hỏi - Dự đoán điều gì sẻ xảy ra vớinàngtiên? HS được lao lên mặt biển + HS dự đoán - GV đọc tới trang 6 - 7 và hỏi ? - Điều gì sẻ xẩy ra với Hoàng tử? - HS bị rơi xuống biển - Ai đã cứu hoàng tử? - Nàng tiên cá - Đọc tới trang 16 - 17 GV hỏi - Nàng tiên cá đã làm gì? - HS gặp mụ phù thủy - Mụ phù thủy đã làm gì? - HS phù phép cho nàng có đôi chân.. - Đọc tới trang 20 - 21các em dư đoán - Hoàng tử kết hôn với công chúa nước điều gì sẻ xảy ra với nàng tiên? láng giềng nghĩ là đã cứu cô - Khi biết tin nàng tiên cá đã làm gì? - HS ra bờ biển ngồi khóc - Các chị của nàng xuất hiện và đưa cho nàng thanh đao nhỏ và bảo rằng nếu giết Hoàng Tử đi thì nàng sẽ được trở lại làm tiên cá như ngày xưa. - Thân xác nàng đã tan thành bọt biển - Và cuối cùng nàng tiên cá như thếnào? tồn tại mãi với thời gian. - GV đọc hết câu chuyện. HĐ3: Sau khi đọc - Các em hãy nêu tên các nhân vật - Nàng tiên cá,5 chị em, vương quốc, trong chuyện? Mụ phù thủy, Hoàng tử - Nàng tiên cá là người như thế nào? -Tốt bụng -Qua câu chuyện này các em rút ra đươc - Mình có thể giúp mọi người gì? chứ không cần sự đền đáp lại - HS khá kể lại câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương những HS kể được câu chuyện trước lớp - HS khá giỏi kể lại được câu chuyện. - HS khá giỏi kể lại được câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương. Dặn dò: - Viết vẽ về nhân vật mà em yêu . - Làm quen với sách thiếu nhi. + Vẽ tranh: HS nhớ và vẽ lại được các nhân vật trong cầu chuyện. -Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một số câu chuyện thiếu nhi. - HS về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Nét thẳng, nét cong ( Tiết 2) ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) ----------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Đọc to nghe chung Truyện: Nàng tiên cá ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx