Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 5 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 2: Em là ai Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Nói lời hay ý đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực Sau hoạt động, HS có khả năng - Biết được nội dung phong trào “ Nói lời hay ý đẹp” - Hồ hởi tham gia phong trào “ Nói lời hay ý đẹp” 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và - HS lắng nghe. toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy - HS chào cờ. những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng - HS lắng nghe. cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: - Thể hiện việc “Nói lời hay ý đẹp” trong học tập và sinh hoạt ở trường nhằm xây dựng nét đẹp học đường. - HS lắng nghe. b. Cách tiến hành: GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào “Nói lời hay ý đep” - HS quan sát . - Thể hiện việc “Nói lời hay ý đẹp” trong học tập và sinh hoạt ở trường nhằm xây dựng nét đẹp học . đường. - HS tập thể hiện. - Thể hiện “Nói lời hay ý đẹp” trong học tập và sinh hoạt ở nhà nhằm xây dựng nét đẹp cảu lòng nhân ái trong mỗi thành viên gia đình. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS thào luận nhóm 5 mỗi nhóm thể - HS thảo luận nhóm 5. hiện “Nói lời hay ý đẹp” trong học tập và sinh hoạt - Đại diện các nhóm lên trình ở nhà nhằm xây dựng nét đẹp và lòng nhân ái trong bày. gia đình, lớp học. - Nhóm khác nhận xét. - GV theo dõi, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. - HS về nhà thực hiện. - Về nhà các em tập một số bài hát mà mình thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Vẽ tranh về nhân vật mà em yêu thích I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhớ lại được những câu chuyện mình đã nghe. - HS nhớ lại được các nhân vật trong câu chuyện. - HS vẽ được bức tranh về các nhân vật mà mình yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - GV :chuẩn bị một số câu chuyệnTruyện: Cây táo thần, Đàn ngỗng trời, Chú thỏ tinh khôn,Chồng người vợ tiên . ..Tranh các nhân vật trong truyện. - HS: Giấy A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Khởi động. - GV gọi một số HS nhắc lại các câu - HS nêu tên các câu chuyện chuyện đã học. - HS trả lời.. - Trong câu chuyện đó có những nhân vật nào? - HS trả lời - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao?. - GV nhận xét tuyên dương. HĐ2. Luyện tâp thực hành - GV yêu cầu cả lớp vẽ một bức tranh về - HS lắng nghe. một câu chuyện mà em yêu chích. - HS vẽ vào giấy A4. - Khi vẽ các em phải nhớ tên câu chuyện, các nhân vật trong câu chuyên. - Vẽ xong chúng ta làm gì? - Vẽ màu. HĐ3. Vận dụng trải nghiệm - Các em vừa vẽ câu truyện gì? - HS trả lời. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Người mẹ, con trai, ông lão, các nàng - Em rút ra điều gì từ câu chuyện này? tiên. *Về nhà các em sử dụng các chất liệu - Rút ra bài học: Người hiền lành tốt khác nhau để tạo sản phẩm về câu bụng sẻ được giúp đỡ. chuyện mà mình thích. - HS về nhà tạo sản phẩm. Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một - Làm quen với sách thiếu nhi. số câu chuyện thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Vẽ hoặc nặn, xé dán bức tranh mà em yêu thích (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết một số bức tranh khác nhau. - HS vẽ hoặc nặn được bức tranh theo ý thích. . * Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạ II.CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị : Máy tính tranh ảnh các chủ đề khác nhau, đất nặn. HS chuẩn bị : - Màu vẽ , giấy vẽ, đất nặn, kéo , hồ dán, thước... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động - GV cất cho cả lớp hát bài :"Em yêu - Cả lớp hát. trường em" - GV giới thiệu nội dung bài học. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Khám phá - GV cho HS quan sát một số bức tranh vê các chủ đề khác nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 5. - HS thảo luận nhóm 5. - Các bức tranh này vẽ những gì? - HS cây cối, nhà cửa, con vật. -Tranh 1,2 được vẽ bàng chất liệu gì? -Tranh 3,4 được vẽ bàng chất liệu gì? - HS trả lời. - Hình ảnh chính được vẽ ở đâu? Hình - Nhóm khác nhận xét. ảnh phụ được vẽ như thế nào? Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm - HS vẽ theo nhóm. - Yêu cầu HS nặn hoặc vẽ bức tranh - HS thực hành vẽ hoặc nặn theo nhóm. mà mình yêu thích. . - Các nhóm trưng bày sản phẩm, quan - GV theo dõi hướng dẫn.. sát và đưa ra những ý kiến của mình về Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. nhũng bài nặn. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương - HS trả lời HS tích cực , động viên, khuyến khích - HS chú ý lắng nghe các em HS chưa hoàn thành bài. - HS làm bài thêm ở nhà. Yêu cầu HS sáng tạo bức tranh vật - HS nghe. bằng nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 Hoạt động thư viện : Lớp 1CT1 Vẽ tranh về nhân vật mà em yêu thích. ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Khám phá bản thân Nét riêng của em. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận ra được nét riêng của bản thân và các bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái:Yêu quý những nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng của người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên trò chơi “Chụp ảnh” - GV phổ biến luật chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh - HS lắng nghe. cho nhau. - GV tổ chức HS tham gia trò chơi. - HS tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào chủ đề “Nét riêng của em” -HS chia sẻ theo cảm nhận của bằng cách đặt ra các câu hỏi yêu cầu HS trả lời cá mình. nhân. + Em thấy bạn như thế nào? + Bạn có đặc điểm gì khiến em ấn tượng? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Nhận diện được những nét riêng của bạn ngồi cạnh. + Có thái độ tôn trọng nét riêng của các bạn. -Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Cùng chơi Chuyền bóng. (Làm việc cả lớp) 1. Cùng chơi Chuyền bóng. * Tham gia trò chơi Chuyền bóng. * Nêu một nét riêng của bạn ngồi cạnh khi em nhận được bóng. * Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia trò chơi. - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến luật chơi: HS sẽ nhận một quả - HS lắng nghe bóng và chuyền bóng cho một bạn bất kì trong lớp. Khi quả bóng đến tay bạn nào thì ngay lập tức bạn đó sẽ nói nhanh một nét riêng của bạn ngồi cạnh mình. - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức HS tham gia trò chơi. Gợi ý để HS nêu được nét riêng của bạn về: + Đặc điểm hình dáng bên ngoài (cao, mảnh mai,...) + Đặc điểm những đường nét trên khuôn mặt (mũi cao, mắt to, mặt trái xoan, ...) + Đặc điểm tính cách (tốt bụng, thân thiện, ...) + Đặc điểm riêng (ít nói, má lúm, tóc xoăn, ...) - GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia - Một số HS chia sẻ trước lớp. trò chơi trước lớp. - GV mời các HStheo dõi, đóng góp ý kiến. - HS đóng góp ý kiến (nếu có). - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GVchốt:Mỗi người trong chúng ta đều có những nét riêng về đặc điểm hình dáng bên ngoài. Bên cạnh đó, mỗi người còn có những nét riêng về tính cách, sở thích, năng khiêu, cá tính, thói quen, ... Như vật, nét riêng là những đặc điểm riêng biệt mang tính đặc trưng nổi bật của mỗi người. Các em nên có thái độ tôn trọng nét riêng của các bạn. Hoạt động 3. Luyện tập thực hành.: - Mục tiêu: + HS yêu quý nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng của người khác. - Cách tiến hành: * Trình diễn tiểu phẩm Ai cũng có nét riêng (Làm việc nhóm 6) - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS chia nhóm 6, đọc yêu cầu bài, tiến hành thảo luận, phân vai đóng kịch với các bạn trong nhóm. - Đại diện nhóm lên đóng vai. - HS chia sẻ theo cảm nhận của * Chia sẻ suy nghĩ của em về tiểu phẩm. mình. - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức HS làm việc nhóm 6. - GV phổ biến nhiệm vụ: HS quan sát 2 bức tranh trong SGK trang 18. Thảo luận, phân công đóng vai thể hiện tiểu phẩm Ai cũng có nét riêng. - Gợi ý HS thảo luận theo nội dung: + Bạn Hoa có những nét riêng nào? Hoa cảm thấy - HS lắng nghe. như thế nào về những nét riêng đó? + Điều gì xả ra với Hoa khi đi chơi cùng bố? + Khi kể lại câu chuyện với mẹ, mẹ đã chia sẻ điều gì với Hoa? + Qua câu chuyện của Hoa, em rút ra được điều gì? - Mời đại diện nhóm lên đóng vai thể hiện tiểu phẩm trước lớp. - Gọi một số HS chia sẻ các nội dung như gợi ý: + Em có nhận xét về phần đóng tiểu phẩm của các bạn? + Em có suy nghĩ gì sau khi xem tiểu phẩm? - GV có thể mở rộng bằng cách cho HS chỉ ra những nét riêng của các bạn trong nhóm đóng tiểu phẩm với nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt:Nét riêng của mỗi người đều rất đáng quý. Em hãy yêu quý những nét riêng của mình và tôn trọng nét riêng của các bạn. Hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin chia sẻ với bố mẹ, người thân về những nét riêng và yêu cầu để về nhà ứng dụng. của các bạn trên lớp. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Mĩ thuật: Lớp 4CT4 Chủ đề 2: Chúng em với thế giới động vật (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. + HS tạo được bố cục chung cho sản phẩm của nhóm.. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo . II.CHUẦN BỊ: GV: - Sách học MT lớp 4. - Tranh ảnh, mô hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề. HS: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Cho lớp hát đồng ca một bài hát về con - Lớp hát đồng ca vật. - Giới thiệu chủ đề. - HS lắng nghe, mở bài học Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. + HS hoàn thành được bài tập. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. * *Cách tiến hành: - HS về nhà thực hiện - Hoạt động nhóm: .- Hiểu công việc của mình phải làm + Yêu cầu HS chọn các con vật trong kho - Hoàn thành được bài tập trên lớp hình ảnh sắp xếp, bố cục bức tranh to. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + Sáng tạo thêm chi tiết khác cho tranh sinh động. động. - Gợi ý HS xây dựng câu chuyện cho sản - Làm việc nhóm phẩm của nhóm. -Thực hiện - Gợi ý HS thảo luận, thống nhất câu chuyện, tiểu phẩm của nhóm, phân công - Thực hiện nhiệm vụ sắm vai nhân vật, thuyết trình, dẫn chuyện...cho các thành viên trong - Tưởng tượng các con vật thành các nhóm. nhân vật có tính cách... + HS chọn được con vật mình thích và cách - Thảo luận, thống nhất câu chuyện của thực hiện sản phẩm đẹp. + HS nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc nhóm. Có thể viết lời thoại cho các nhân tạo hình con vật từ vật liệu tìm được. vật để xây dựng câu chuyện, tiểu phẩm. * Hoạt động 4 Vận dụng sáng tạo. - HĐ nhóm - GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực , động viên, khuyến khích các em HS chưa hoàn thành bài. Yêu cầu HS về nhà sử dụng các chất liệu khác nhau để tạo hình con vật . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 2 :Chúng em với thế giới động vật (Tiết 3) (Đã soạn ở ngày thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Vẽ hoặc xé dán bức tranh mà em yêu thích ( Tiết 2 ) ( Đã soạn ở ngày thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Khám phá bản thân Nét riêng của em ( Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022 Môn mĩ thuật:Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề2: Màu sắc và chấm Bài 3: Chơi với chấm (Tiết 1) I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật:- Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo. 3. Phẩm chất - Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. II. CHUẨN BỊ: - Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, - Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài học. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số màu GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen mà GV yêu cầu. thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, - HS quan sát. hộp đựng bút, ) - HS trả lời - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở -HS nhắc lại tựa bài. hình ảnh. - GV chốt ý giới thiệu tựa bài. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. * Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống: – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK – Thảo luận nhóm 6 HS. và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang của các chấm trong hình trang 14. Gợi 14 theo gợi mở của GV nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14). – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các - Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em: + Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. + Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình ảnh. – Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang – Quan sát lớp học, tìm chấm. phục váy. –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của –Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm trên đồ vật. chấm. – Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm. – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, chấm để tạo hình bông hoa hướng dương tác phẩm mĩ thuật: trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. – GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm – Thảo luận: nhóm 4 HS mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử + Bức tranh “ Hoa hướng dương” của dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt bạn Đình Quang. đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, + Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ bổ sung. Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình – Quan sát, lắng nghe. ảnh được tạo từ chấm. . GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- 1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật. .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng. – Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa – Quan sát, trả lời.. sĩ Sơ- rát. – Giới thiệu thêm một số bức tranh của – Lắng nghe. HS, họa sĩ. – GV tóm tắt nội dung quan sát, + Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh biểu hiện chấm. + Có thể sử dụng các chấm để tạo các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích. GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích thích HS tham gia thực hành, sáng tạo. * Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. +Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi – Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK. – Quan sát – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng – Một số HS tham gia cùng GV các cách khác nhau. – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên – HS tạo chấm vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16. – Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV GV. chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp + Chấm tạo nét xoắn ốc, + Chấm tạo nét lượn sóng, + Nét tạo hình tròn. –Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm. + Nét lượn sóng, nét xoắn ốc –Lắng nghe. + Hình tròn – GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm HS để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Tạo sản phẩm cá nhân – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét chia sẻ trong thực hành. hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo - HS làm vào vở tập vẽ. luận trong thực hành. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo – Gợi mở HS giới thiệu: – Giới thiệu sản phẩm của mình + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của chấm mình/của bạn + Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm. + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. - Giấy màu, bút màu, đất nặn.. - Em đã sử dung những chất liệu gì để – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. tạo sản phẩm? –GV nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Vẽ tranh về nhân vật mà em yêu thích. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS kể lại được những câu chuyện mình đã nghe. - HS vẽ được bức tranh về các nhân vật mà mình yêu thích. - Giới thiệu và chia sẻ về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. CHUẨN BỊ: - GV :chuẩn bị một số câu chuyệnTruyện: Cây táo thần, Đàn ngỗng trời, Chú thỏ tinh khôn,Tranh các nhân vật trong truyện. - HS: Giấy A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Khởi động. - GV gọi một số HS nhắc lại các câu - HS nêu tên các câu chuyện chuyện đã học. - HS trả lời.. - Trong câu chuyện đó có những nhân vật nào? - HS trả lời - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao?. - GV nhận xét tuyên dương. HĐ2. Luyện tâp thực hành - GV yêu cầu cả lớp vẽ một bức tranh về - HS lắng nghe. một câu chuyện mà em yêu chích. - HS vẽ vào giấy A4. - Khi vẽ các em phải nhớ tên câu chuyện, các nhân vật trong câu chuyên. - Vẽ xong chúng ta làm gì? - Vẽ màu. HĐ3. Cảm nhận, chia sẻ - Các em vừa vẽ câu truyện gì? - HS trả lời. - Trong truyện có những nhân vật nào? - HS chia sẻ - Vì sao em thích nhân vật đó? - HS trả lời. - Trong các bài vẽ em thích bài của bạn nào nhất? Vì sao? - Rút ra bài học: Người hiền lành tốt - Em rút ra điều gì từ câu chuyện này? bụng sẻ được giúp đỡ. HĐ4. Vận dụng trải nghiệm *Về nhà các em sử dụng các chất liệu - HS về nhà tạo sản phẩm. khác nhau để tạo sản phẩm về câu chuyện mà mình thích. Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một - Làm quen với sách thiếu nhi. số câu chuyện thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Vẽ hoặc xé dán bức tranh mà em yêu thích ( Tiết 2 ) ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) ----------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Vẽ tranh về nhân vật mà em yêu thích. ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx