Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 4 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 1: Trường tiểu học của em Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Phát động phong trào“Tìm kiếm tài năng nhí” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực Sau một hoạt động, HS có khả năng: - Biết được nội dung phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí” đối với HS lớp 1. - Sẵn sàng tham gia phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và - HS lắng nghe. toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện - HS chào cờ. kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng - HS lắng nghe. cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu:- Khái quát mục đích ý nghĩa của phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí b. Cách tiến hành: - Hướng dẫn các lớp triển khai các hoạt động tìm - HS trả lời. kiếm tài năng nhí . - GV cho HS kể lại các ngôi sao nhí . - GV cho HS xem trên một số tiết mục của một số - HS quan sát . bạn biểu diễn. - HS tự thể hiện theo sở thích. Hoạt động 3: Thực hành - Tìm kiếm “Tài năng” tiểu học là một hoạt động - HS thực hành tập một số bài nhằm khuyến khích sự tự tin, thể hiện sở thích và hát. phát huy năng khiếu của HS trong một lĩnh vực nào - Các em có năng khiếu tập cho các bạn trong nhóm. đó như ca hát, múa, đọc thơ, thể thao - Hướng dẫn HS triển khai các hoạt động tìm kiếm tài năng nhí trong tiết học. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. - HS về nhà thực hiện. - Về nhà các em tập một số bài hát mà mình thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Truyện: Sọ dừa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp. - Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ. II. CHUẨN BỊ: GV: - Truyện: Sọ dừa . Tranh các nhân vật trong truyện. - Một số truyện dành cho HS đầu cấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc * Cả lớp - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên - Quan sát tranh (trang bìa). trang bìa. - Nhận biết nhân vật hai chị em, đàn - Giới thiệu tên truyện: Sọ dừa ngỗng trời, cây.. - Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy - Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra. ra với cậu bé? HĐ2. Trong khi đọc * Cả lớp - GV đọc truyện to cho cả lớp nghe. - Nghe + quan sát tranh - Trò truyện : + Trang 6: Điều gì sẻ xẩy ra ? - Sọ dừa đòi cưới vợ. - Sọ dừa đã lấy con của ai? - Con của phú ông. - Phú ông đã bắt sắm nhưng lễ gì? - Một chinh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu - Nghe phú ông đòi lễ như vậy người mẹ tăm. tỏ thái độ như thế nào?- Còn Sọ Dứa thì - Người mẹ lo lắng, còn sọ dừa cười nói sao? vui vẻ. - Sau khi cưới được vợ Sọ dừa trở thành - Đẹp trai khôi ngô. người như thế nào? - GV đọc hết câu chuyện. HĐ3. Sau khi đọc * Cả lớp – đôi bạn - Cô vừa đọc truyện gì? - Sọ Dừa - Trong truyện có những nhân vật nào? - Sọ dừa, mẹ sọ đưa, phú ông, ba chị em - Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và con phú ông. giao việc. - HS lắng nghe - Đến trò chuyện với HS. - Rút ra bài học: Chúng ta phải yêu - Liên hệ và giáo dục các em phải yêu thương , giúp đỡ người nghèo, ko được thương đùm bọc nhau, không được tỏ thái độ xem thường . khinh thường người khác, Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một số câu chuyện thiếu nhi. - Làm quen với sách thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Vẽ hoặc nặn, xé dán bức tranh mà em yêu thích (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết một số bức tranh khác nhau. - HS vẽ hoặc nặn được bức tranh theo ý thích. . * Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạ II.CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị : Máy tính tranh ảnh các chủ đề khác nhau, đất nặn. HS chuẩn bị : - Màu vẽ , giấy vẽ, đất nặn, kéo , hồ dán, thước... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động - GV cất cho cả lớp hát bài :"Em yêu - Cả lớp hát. trường em" - GV giới thiệu nội dung bài học. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Khám phá - GV cho HS quan sát một số bức tranh vê các chủ đề khác nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 5. - HS thảo luận nhóm 5. - Các bức tranh này vẽ những gì? - HS cây cối, nhà cửa, con vật. -Tranh 1,2 được vẽ bàng chất liệu gì? -Tranh 3,4 được vẽ bàng chất liệu gì? - HS trả lời. - Hình ảnh chính được vẽ ở đâu? Hình - Nhóm khác nhận xét. ảnh phụ được vẽ như thế nào? Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm - HS vẽ theo nhóm. - Yêu cầu HS nặn hoặc vẽ bức tranh - HS thực hành vẽ hoặc nặn theo nhóm. mà mình yêu thích. . - Các nhóm trưng bày sản phẩm, quan - GV theo dõi hướng dẫn.. sát và đưa ra những ý kiến của mình về Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. nhũng bài nặn. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương - HS trả lời HS tích cực , động viên, khuyến khích - HS chú ý lắng nghe các em HS chưa hoàn thành bài. - HS làm bài thêm ở nhà. Yêu cầu HS sáng tạo bức tranh vật - HS nghe. bằng nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022 Môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Truyện: Sọ dừa ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Trường học mến yêu Thầy Cô của em. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tại những điều ấn tượng nhất về thầy cô. - Sáng tạo bức tranh về chủ đề Thầy cô của em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí, vẽ tranh để tham gia chia sẻ cùng với lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết sáng tạo, tự vẽ, trang trí tranh từ các vật liệu khác nhau theo chủ đề phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chủ đề thầy cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí tranh vẽtừ nhiều vật liệu khác nhau để giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, máy tính. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SHĐTN, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Bụi phấn” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. -HS Chia sẻ với GV về nội dung + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2: Khám phá: a. Mục tiêu: + HS nêu được kỉ niệm với thầy cô và chia sẻ những điều ấn tượng về thầy cô. b. Cách tiến hành: * Kỉ niệm về thầy cô. - Kể về một kỉ niệm nhớ nhất của em với thầy cô. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Chia sẻ điều em ấn tượng nhất về thầy cô. - HS thảo luận nhóm đôi theo - GV mời HS đọc yêu cầu. gợi ý. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Em nhớ nhất thầy cô giáo nào? - Một số HS chia sẻ trước lớp. + Kỉ niệm nào về thầy cô khiến em nhớ nhất? - HS nhận xét ý kiến của bạn. + Chia sẻ điều mà em ấn tượng nhất về thầy cô - Lắng nghe rút kinh nghiệm. giáo đó? - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GVchốt:Thầy cô là những người đã yêu thương, dạy dỗ em thành người. Có rất nhiều ấn tượng về thầy cô khiến chúng ta không thể quên, những ấn tượng đó sẽ là kỉ niệm đẹp theo em đi suốt cuộc đời. Hoạt động 3. Luyện tập thực hành. - Mục tiêu: + HS thực hành sáng tạo tranh về thầy cô từ nhiều vật liệu khác nhau. - Cách tiến hành: . Sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em (Làm việc nhóm 4) * Sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em. - Chuẩn bị: bút màu, giấy màu, các loại hạt, hồ dán,... * Tiến hành: - 1HS đọc yêu cầu bài. - Nhớ về thầy cô đã để lại cho em nhiều ấn tượng nhất . - HS chia nhóm 4, đọc yêu cầu - Sử dụng các vật liệu đã chuẩn bị để sáng tạo bài, tiến hành sáng tạo tranh và tranh về chủ đề Thầy cô của em. chia sẻ tranh của mình với các - Chia sẻ bức tranh với các bạn. bạn trong nhóm. - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - HS chia sẻ trước lớp về ý - GV tổ chức HS làm việc nhóm 4. tưởng bức tranh của mình. Mô - GV phổ biến nhiệm vụ: HS sử dụng bút màu, tả những điểm ấn tượng trong giấy màu, các loại hạt, hồ dán và các vật liệu khác bức tranh liên quan đến thầy cô nhau để vẽ, tạo hình, trang trí, tô màu,... sáng tạo giáo của mình. tranh về chủ đề Thầy cô của em. - HS nhận xét, bổ sung - Gọi một số HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt:GV khen ngợi những bạn có bức tranh ý nghĩa, sáng tạo và nhấn mạnh: Các em hãy luôn nhớ ơn thầy cô giáo đã dạy mình nên người và cố gắng học tập, rèn luyện thật tốt để không phụ công ơn của thầy cô. Hoạt động 4. Vận dụng. trải nghiệm. a. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin chia sẻ với bố mẹ, người thân về bức tranh em đã và yêu cầu để về nhà ứng dụng. sáng tạo chủ đề Thầy cô của em. + Sáng tạo thêm các bức tranh bằng những vật liệu khác. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Mĩ thuật:Lớp 4CT4 Chủ đề 2: Chúng em với thế giới động vật (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: + HS nhận biết và nêu được đặc điểm, hình dáng, môi trường sống của một số con vật. + HS thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo . II.CHUẦN BỊ: GV: - Sách học MT lớp 4. - Tranh ảnh, mô hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề. HS: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Cho lớp hát đồng ca một bài hát về con - Lớp hát đồng ca vật. - Giới thiệu chủ đề. - HS lắng nghe, mở bài học Hoạt động 2: Khám phá * Mục tiêu: + HS nhận biết và nêu được đặc điểm, hình - Tìm hiểu, nhận biết được các con vật dáng, môi trường sống của một số con vật. sống ở các môi trường khác nhau có đặc * Cách tiến hành: điểm riêng về hình dáng với các hoạt - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. động khác nhau. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, hướng dẫn - Biết được chất liệu và hình thức thể HS thảo luận thông qua các câu hỏi gợi mở. hiện các sản phẩm về con vật. - GV tóm tắt: - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + Các con vật sống ở các môi trường khác động. nhau. Mỗi loài vật có đặc điểm riêng về hình dáng với các hoạt động khác nhau. Khi - Hoạt động nhóm tạo hình các con vật cần lưu ý tới những - Quan sát, thảo luận, báo cáo đặc điểm đó. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, thảo luận - Ghi nhớ tìm hiểu chất liệu và hình thức thể hiện các - Như trên cạn, dưới nước, trong rừng, sản phẩm về con vật. trong gia đình hay trang trại... - GV tóm tắt: + Mỗi con vật có đặc điểm về môi trường sống, hình dáng, hoạt động...khác nhau. + Có nhiều hình thức tạo hình sản phẩm - HS quan sát, thấy được hình thức thể con vật với các chất liệu khác nhau. hiện và chất liệu sử dụng. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành * Mục tiêu: - Ghi nhớ + HS chọn được con vật mình thích và cách - Rất phong phú và đa dạng thực hiện sản phẩm đẹp. + HS nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc - Có thể vẽ, xé dán, nặn, tạo hình từ vỏ tạo hình con vật từ vật liệu tìm được. hộp, dây kim loại *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức thể hiện thông qua 1 số câu hỏi gợi mở. - Chọn được con vật mình thích và cách - GV minh họa cách vẽ, xé dán con vật: thực hiện sản phẩm đẹp. + Vẽ, xé dán con vật tạo kho hình ảnh. - Nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc + Sắp xếp con vật vào giấy khổ to. tạo hình con vật từ vật liệu tìm được. + Vẽ, xé dán thêm các hình ảnh phụ. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt - GV minh họa cách nặn con vật: động. + C1: Nặn rời từng bộ phận rồi ghép lại. + C2: Từ 1 thỏi đất vuốt, nặn thành con vật, - Chọn con vật yêu thích nhất và cách thể sau đó thêm các chi tiết phụ. hiện con vật đó. - Cách tạo hình từ vật liệu tìm được: - Quan sát + Tạo khối chính của con vật từ các vật liệu - Cân đối, vừa phải tìm được. - Cho cân đối + Ghép nối các khối chính và tạo thêm chi - Cho sinh động hơn tiết phụ. - Quan sát, tiếp thu + Vẽ, xé dán thêm các chi tiết trang trí để - Tạo dáng cho đẹp hoàn thiện sản phẩm. - Tạo dáng theo ý thích * Hoạt động 4 Vận dụng sáng tạo. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS - Quan sát, tiếp thu cách làm sản phẩm tích cực , động viên, khuyến khích các em - Vỏ hộp, dây thép... HS chưa hoàn thành bài. - Cho rõ đặc điểm con vật Yêu cầu HS về nhà sử dụng các chất liệu - Cây cối, hoa cỏ... khác nhau để tạo hình con vật . - HS về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 2 :Chúng em với thế giới động vật (Tiết 2) (Đã soạn ở ngày thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Vẽ hoặc xé dán bức tranh mà em yêu thích ( Tiết 1 ) ( Đã soạn ở ngày thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Trường học mến yêu Thầy Cô của em. (Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Môn mĩ thuật:Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề2: Màu sắc và chấm Bài 2: Màu sắc quanh em (Tiết 2) I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích. - Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. - Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rra sự khác nhau của màu sắc. *Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận. - Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. II. CHUẨN BỊ: 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu. 2.Giáo viên: - SGK Mĩ thuật 1, màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu. - Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài học. GV chiếu một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát. thuộc trong tự nhiên, đời sống ( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, ) - HS trả lời - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở hình ảnh. - HS nhắc lại bài học. - GVchốt ý giới thiệu tựa bài. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Hướng dẫn HS quan sát một số cách – Quan sát lớp học, tìm chấm. tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của hỏi trong SGK. chấm trên đồ vật. – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng phạm, giảng giải và tương tác với HS. chấm để tạo hình bông hoa hướng dương – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. các cách khác nhau. – Thảo luận: nhóm 4 HS – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, để tạo nét, tạo hình trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, – Tổ chức HS quan sát trong SGK trang bổ sung. 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp – Quan sát, lắng nghe. + Chấm tạo nét xoắn ốc, – Quan sát, trả lời.. + Chấm tạo nét lượn sóng, – Lắng nghe. + Nét tạo hình tròn. - HS theo dõi trả lời. – Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi từ chấm. – Quan sát + Nét lượn sóng, nét xoắn ốc – Một số HS tham gia cùng GV + Hình tròn – HS tạo chấm –GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16. dạng khác nhau. – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của * Thực hành, sáng tạo GV – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm - HS trả lời. để tạo nét hoặc hình theo ý thích. Lắng nghe. – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét HS hoặc hình; có thể tạo chấm có kích – Tạo sản phẩm cá nhân thước, màu sắc theo ý thích. – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. chia sẻ trong thực hành. Hoạt động 3: Trưng bày giới thiệu – Trưng bày sản phẩm theo nhóm sản phẩm. – Giới thiệu sản phẩm của mình – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của – Gợi mở HS giới thiệu: mình/của bạn + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. chấm - HS lắng nghe. + Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm. + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. - HS trả lời. - Em thích sản phẩm của nhóm nào nhất? Vì sao? - HS lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Dặn dò: – GV nhận xét ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Truyện: Chồng người vợ tiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp. - Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Truyện: Chồng người vợ tiên . Tranh các nhân vật trong truyện. - Một số truyện dành cho HS đầu cấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc * Cả lớp - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên - Quan sát tranh (trang bìa). trang bìa. - Nhận biết nhân vật người mẹ, con trai, - Giới thiệu tên truyện: Chồng người vợ ông lão, các nàng tiên. tiên - Yêu cầu phỏng đoán tên câu chuyện. - Phỏng đoán . HĐ2. Trong khi đọc * Cả lớp - GV đọc to truyện - Nghe + quan sát tranh - Trò truyện :người mẹ nghèo đã gặp ai? - Ông lão. - Ông lão đã nói gì? - Mang cánh chim về đi gặp các nàng tiên sẽ lấy được vợ.. - Chàng trai đi ra suối gặp những ai? - Gặp các cô tiên - Điều gì đã xẩy ra với cô tiên. - Đã bị mất đôi cánh. - Ai đã lấy đôi cánh của cô tiên? - Chàng trai. - Sau đó chàng trai đã cưới được ai? - Nàng tiên. - Đọc cho đến hết. - HS lắng nghe. HĐ3. Sau khi đọc * Cả lớp – đôi bạn - Cô vừa đọc truyện gì? - Chồng người vợ tiên - Trong truyện có những nhân vật nào? - HS trả lời. - Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và - Kể tên nhân vật:người mẹ, con trai, giao việc. ông lão, các nàng tiên. - Đến trò chuyện với HS. - Liên hệ và giáo dục: Chúng ta phải - Rút ra bài học: Người hiền lành tốt biết yêu thương nhau. bụng sẻ đượ giúp đỡ. * Giới thiệu sách. Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một - Làm quen với sách thiếu nhi. số câu chuyện thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Vẽ hoặc xé dán bức tranh mà em yêu thích ( Tiết 1 ) ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) ----------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Truyện: Chồng người vợ tiên ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx