Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 2 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 1: Trường tiểu học của em Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Tìm hiểu An toàn trường học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực Sau một hoạt động, HS có khả năng: - Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông - Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biết ở cổng trường 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị ghế mũ cho HS sinh hoạt dưới cờ. - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và - HS lắng nghe. toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy - HS chào cờ. những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của - HS lắng nghe. HS + Một số hoạt động trong tiết chào cờ: thực hiện nghi lễ chào cờ, nhận xét thi đua của các lớp trong tuần; tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho HS, góp phần giáo dục một số nội dung: an toàn giao thông, - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chia sẻ cảm xúc. Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “An toàn giao thông” b. Cách tiến hành: Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “An toàn trường học”, Thực hiện một số chủ đề có liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở trường như “Cổng trường an toàn giao thông” Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hiện “Cổng trường an - HS lắng nghe, tiếp thu. toàn giao thông” - Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi - HS làm quen với nhau qua tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an một số trao đỏi. toàn giao thông”: xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi - HS thực hành xếp hàng khi ra về, để xe đúng nơi quy định theo hàng, lối; đội ra về ở cổng trường. mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện, - Các em chia sẻ với nhau xe đạp điện; nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón cách đội mũ bảo hiểm khi xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng, đỗ ngồi trên xe máy, máy điện.. xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS - GV chia lớp thành 3 đội - GV cho HS chơi trò chơi "đèn xanh đèn đỏ" chơi. - GV cho HS chơi thử. - HS chơi thử. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. - HS về nhà chia sẻ với người - Về nhà chia sẻ với người thân về đảm bảo an toàn thân về cổng trường an toàn ở trường như “Cổng trường an toàn giao thông” giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Truyện: Đàn ngỗng trời I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp. - Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Truyện: Đàn ngỗng trời. Tranh các nhân vật trong truyện. - Một số truyện dành cho HS đầu cấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc * Cả lớp - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên - Quan sát tranh (trang bìa). trang bìa. - Nhận biết nhân vật hai chị em, đàn - Giới thiệu tên truyện: Đàn ngỗng trời ngỗng trời, cây.. - Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy - Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra. ra với cậu bé? HĐ2. Trong khi đọc * Cả lớp - GV đọc truyện to cho cả lớp nghe. - Nghe + quan sát tranh - Trò truyện : + Trang 6: Điều gì sẻ xẩy ra vói cậu bé? - Bị đàn ngỗng trời sà xuống quắp đi. - Người chị đã làm gì? - Chạy theo tìm em - Trên đường đi người chị đã gặp những - Bác bếp lò, anh táo, chị suối. ai? - Ai đã chỉ đường cho người chị? - Chị suối. - Chị đã tìm thấy em ở đâu? - Nhà mụ phù thủy. - Người chị đã làm gì? - Bế em chạy đi. - Trên đường đi hai chị em đã bị ai phát - Đàn ngỗng trời hiện ra? - Người chị đã nhờ những ai giúp đỡ. - Bác bếp lò, anh táo, chị suối. - GV đọc hết câu chuyện. HĐ3. Sau khi đọc * Cả lớp – đôi bạn - Cô vừa đọc truyện gì? - Đàn ngỗng trời - Trong truyện có những nhân vật nào? - Bác bếp lò, anh táo, chị suối, đàn - Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và ngỗng. giao việc. - Kể tên nhân vật. - Đến trò chuyện với HS. - Liên hệ và giáo dục các em phải tập trung chú ý, không lơ lảng trong mọi - HS lắng nghe công việc. - Rút ra bài học. Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một số câu chuyện thiếu nhi. - Làm quen với sách thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Tạo hình con vật mà em yêu thích. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết và nêu được đặc điểm của một số con vật. - HS nặn được hình con vật theo ý thích. . * Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạ II.CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị : Máy tính tranh ảnh các con vật, đất nặn. HS chuẩn bị : - Màu vẽ , giấy vẽ,đất nặn, kéo , hồ dán, thước... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động - GV cất cho cả lớp hát bài :"Chú voi - Cả lớp hát. con" - GV giới thiệu nội dung bài học. - HS lắng nghe. Hoạt động 2 Hướng dẫn thực hành : - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm - HS vẽ theo nhóm. 5. - Yêu cầu HS nặn hình các con vật mà - HS thực hành nặn theo nhóm. em yêu thích . - GV theo dõi hướng dẫn.. Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm : - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, quan - Hướng dẫn HS thuyết trình qua các sát và đưa ra những ý kiến của mình về câu hỏi gợi mở : nhũng bài nặn. * Em có thấy thích khi thực hiện bài vẽ không, em cảm nhận như thế nào về bài vẽ của mình ? * Em đã lựa chọn và tạo hình con vật - HS trả lời bằng chất liệu gì ? * Em thích bài vẽ của nhóm nào, em học hỏi được gì từ những bài vẽ của nhóm bạn ? Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương - HS chú ý lắng nghe HS tích cực , động viên, khuyến khích các em HS chưa hoàn thành bài. - HS làm bài thêm ở nhà. Yêu cầu HS tạo hình con vật bằng - HS nghe. nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Trường học mến yêu Lớp học thân thiện của chúng em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi tham gia các hoạt động, HS có khả năng: - Thiết kế biểu tượng trang trí lớp học. - Có ý thức tự giác, tích cực tham gia xây dựng lớp học thân thiện. - Thể hiện tình cảm yêu quý trường lớp; thân thiện với thầy cô, bạn bè. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự giác, tích cực tham gia xây dựng lớp học thân thiện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự thiết kế biểu tượng trang trí lớp học thân thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang trí lớp học thân thiện. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp hox5 thân thiện mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các bạn những ý tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, SHĐTN, Vở bài tập. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS:SHĐTN, Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ về nội dung bài hát. - GV đặt câu hỏi: Qua bài hát em thích một lớp - HS chia sẻ về lớp học em yêu học như thế nào? thích dựa theo gợi ý sau: => GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề: Một lớp học + Không gian lớp học vui vẻ thân thiện là một lớp học mang lại cho + Sự thân thiện giữa các thành chúng ta cảm giác thoải mái và có được sự tôn viên trong lớp trọng từ mọi người? Vậy làm thế nào để có thể + Sự tâm lý của thầy cô giáo xây dựng được một lớp học thân thiện? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Xây dựng được ý tưởng trang trí lớp học của mình. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nhận xét và chia sẻ (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 4 quan sát hình ảnh câu chuyện về lớp học của bạn Linh để thảo luận và trả lời các câu hỏi theo gợi ý: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Bạn Linh là học sinh của lớp GV chiếu hình ảnh câu chuyện về lớp học của bạn 3A. Trước cửa lớp bạn có treo Linh, yêu cầu HS quan sát và thảo luận các câu một bảng gồm các hoạt động hỏi theo gợi ý: khác nhau được vẽ rất tỉ mỉ. Mỗi ngày khi đến lớp, Linh và các bạn sẽ chọn những hoạt động trong tranh để thực hiện. Ngoài ra, khi bước vào chỗ ngồi, mỗi bạn sẽ thực hiện một cử chỉ thân thiện với bạn bên cạnh như đập tay, chào hỏi,... Vì thể buổi học nào của lớp Linh cũng diễn ra trong sự vui vẻ, thân thiện. + Lớp học của bạn Linh đã xây dựng những biểu tượng thân + Hãy kể lại câu chuyện lớp học của bạn Linh. thiện để mọi người cùng thực + Lớp học của bạn Linh có điểm gì đặc biệt? hiện theo. Các bạn trong lớp + Lớp học của em có những điểm nào giống và đều yêu thương, gắn bó và ứng khác lớp học của bạn Linh? xử thân thiện với nhau. + Em và các bạn đã làm gì để thể hiện việc ứng - HS tự liên hệ và so sánh theo xử thân thiện với nhau? suy nghĩ của mình. - GV mời một số nhóm lên chia sẻ kết quả thảo - Đại diện các nhóm lên chia sẻ luận trước lớp. kết quả - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe giáo viên => GV kết luận: Lớp học của bạn Linh đã xây dựng những biểu tượng thân thiện để mọi người cùng thực hiện theo. Các bạn trong lớp đều yêu thương, gắn bó và ứng xử thân thiện với nhau. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thiết kế được biểu tượng trang trí lớp học để nhắc nhở nhau cùng xây dựng lớp học thân thiện. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Xây dựng lớp học thân thiện. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chia lớp mỗi nhám 4 HS và GV phát cho - HS làm việc theo nhóm để mỗi nhóm một Phiếu thảo luận thực hiện nhiệm vụ mà GV đã - GV giao cho HS thực hiện các nhiệm vụ sau: giao trên phiếu BT. + Viết ra giấy những việc làm để xây dựng lớp - Những việc làm để xây dựng lớp học thân thiện: + Đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và đời sống + Khi có tranh chấp không nên cãi vã hay đánh nhau mà bình tĩnh để hóa giải trong hòa bình. + Trong giờ học luôn tươi cười, niềm nở với các bạn. học thân thiện. + .. + Dùng bút, bút màu, thiết kế biểu tượng trang trí - Biểu tượng trang trí lớp học: lớp học để nhắc nhở các bạn cùng xây dựng lớp học thân thiện. - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ về những việc làm để xây dựng lớp họcthân thiện.- GV yêu - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cầu các nhóm lần lượt trao đổi Phiếu thảo luận những việc mà nhóm mình sẽ cho nhau và vẽ biểu tượng cảm xúc vào sản phẩm làm để xây dựng lớp học thân của nhóm bạn thiện - GV mời các nhóm nhận xét , bổ sung. - Các nhóm lần lượt trao đổi - GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm Phiếu thảo luận cho nhau và vẽ hoàn thành đúng thời gian quy định, có biểu biểu tượng cảm xúc vào sản tượng trang trí đẹp, ý nghĩa và nhấn mạnh: Các phẩm của nhóm bạn. em hãy ứng xử thân thiện và đoàn kết với nhau. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin tìm hiểu và đưa ra những cảm nghĩ của mình về và yêu cầu để về nhà ứng dụng. lớp học thân thiện để cuối tuần cùng chia sẻ cảm nghĩ về lớp học thân thiện theo gợi ý: + Khu vực trong lớp học em thích nhất. + Những việc em muốn làm để xây dựng lớp học thân thiện. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Mĩ thuật:Lớp 4CT4 Chúng em với thế giới động vật (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: + HS nhận biết và nêu được đặc điểm, hình dáng, môi trường sống của một số con vật. + HS thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo . II.CHUẦN BỊ: GV: - Sách học MT lớp 4. - Tranh ảnh, mô hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề. HS: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Cho lớp hát đồng ca một bài hát về con - Lớp hát đồng ca vật. - Giới thiệu chủ đề. - HS lắng nghe, mở bài học Hoạt động 2: Khám phá * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được các con vật - Tìm hiểu, nhận biết được các con vật sống ở các môi trường khác nhau có đặc sống ở các môi trường khác nhau có đặc điểm riêng về hình dáng với các hoạt động điểm riêng về hình dáng với các hoạt khác nhau. động khác nhau. + HS biết được một số chất liệu và hình - Biết được chất liệu và hình thức thể thức thể hiện các sản phẩm về con vật. hiện các sản phẩm về con vật. * Cách tiến hành: - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. động. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, hướng dẫn HS thảo luận thông qua các câu hỏi gợi mở. - Hoạt động nhóm - GV tóm tắt: - Quan sát, thảo luận, báo cáo + Các con vật sống ở các môi trường khác nhau. Mỗi loài vật có đặc điểm riêng về - Ghi nhớ hình dáng với các hoạt động khác nhau. Khi - Như trên cạn, dưới nước, trong rừng, tạo hình các con vật cần lưu ý tới những trong gia đình hay trang trại... đặc điểm đó. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, thảo luận tìm hiểu chất liệu và hình thức thể hiện các sản phẩm về con vật. - HS quan sát, thấy được hình thức thể - GV tóm tắt: hiện và chất liệu sử dụng. + Mỗi con vật có đặc điểm về môi trường sống, hình dáng, hoạt động...khác nhau. - Ghi nhớ + Có nhiều hình thức tạo hình sản phẩm - Rất phong phú và đa dạng con vật với các chất liệu khác nhau. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - Có thể vẽ, xé dán, nặn, tạo hình từ vỏ * Mục tiêu: hộp, dây kim loại + HS chọn được con vật mình thích và cách thực hiện sản phẩm đẹp. + HS nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc - Chọn được con vật mình thích và cách tạo hình con vật từ vật liệu tìm được. thực hiện sản phẩm đẹp. *Cách tiến hành: - Nắm được cách vẽ, xé dán, nặn hoặc - Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức tạo hình con vật từ vật liệu tìm được. thể hiện thông qua 1 số câu hỏi gợi mở. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt - GV minh họa cách vẽ, xé dán con vật: động. + Vẽ, xé dán con vật tạo kho hình ảnh. + Sắp xếp con vật vào giấy khổ to. - Chọn con vật yêu thích nhất và cách thể + Vẽ, xé dán thêm các hình ảnh phụ. hiện con vật đó. - GV minh họa cách nặn con vật: - Quan sát + C1: Nặn rời từng bộ phận rồi ghép lại. - Cân đối, vừa phải + C2: Từ 1 thỏi đất vuốt, nặn thành con vật, - Cho cân đối sau đó thêm các chi tiết phụ. - Cho sinh động hơn - Cách tạo hình từ vật liệu tìm được: - Quan sát, tiếp thu + Tạo khối chính của con vật từ các vật liệu - Tạo dáng cho đẹp tìm được. - Tạo dáng theo ý thích + Ghép nối các khối chính và tạo thêm chi tiết phụ. - Quan sát, tiếp thu cách làm sản phẩm + Vẽ, xé dán thêm các chi tiết trang trí để - Vỏ hộp, dây thép... hoàn thiện sản phẩm. * Hoạt động 4 Vận dụng sáng tạo. - Cho rõ đặc điểm con vật - GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực , động viên, khuyến khích các em - Cây cối, hoa cỏ... HS chưa hoàn thành bài. Yêu cầu HS về nhà sử dụng các chất liệu - HS về nhà thực hiện. khác nhau để tạo hình con vật . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 2 :Chúng em với thế giới động vật (Tiết 1) (Đã soạn ở ngày thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Tạo hình con vật mà em yêu thích. ( Đã soạn ở ngày thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Trường học mến yêu Lớp học thân thiện của chúng em (Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022 Môn mĩ thuật:Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề2: Màu sắc và chấm Bài 2: Màu sắc quanh em (Tiết 1) I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc. *Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận. - Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. II. CHUẨN BỊ: 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu. 2.Giáo viên: - SGK Mĩ thuật 1, màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu. - Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. GV chiếu một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát. thuộc trong tự nhiên, đời sống ( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, ) - HS trả lời - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở hình ảnh. - HS nhắc lại tựa bài. - GVchốt ý giới thiệu tựa bài. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 1/Quan sát, nhận biết *. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống: – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc – Thảo luận nhóm 6 HS. của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống 14 theo gợi mở của GV nhau/khác nhau (SGK, trang 14). - Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em: – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. + Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình ảnh. – Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang phục váy. – Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm. – Quan sát lớp học, tìm chấm. – Giới thiệu một số hình ảnh có hình –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu chấm trên đồ vật. sắc của các chấm. *. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật: – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng – GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm chấm để tạo hình bông hoa hướng dương mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. + Bức tranh “ Hoa hướng dương” của – Thảo luận: nhóm 4 HS bạn Đình Quang. – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử + Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, HS: thảo luận, giới thiệu một số hình bổ sung. ảnh được tạo từ chấm. . GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- 1891): Là người Pháp, ông là người rất – Quan sát, lắng nghe. thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật. .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng. – Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ- rát. – Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ. – Quan sát, trả lời.. – GV tóm tắt nội dung quan sát, + Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có – Lắng nghe. nhiều hình ảnh biểu hiện chấm. + Có thể sử dụng các chấm để tạo các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích. GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích thích HS tham gia thực - HS theo dõi trả lời. hành, sáng tạo. Hoạt động 3:Thực hành, sáng tạo * Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Hướng dẫn HS quan sát một số cách – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK. – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị – Quan sát phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau. – Một số HS tham gia cùng GV – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên – HS tạo chấm vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16. – Tổ chức HS quan sát trong SGK trang – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu GV cầu HS nhận ra cách sắp xếp + Chấm tạo nét xoắn ốc, - HS trả lời. + Chấm tạo nét lượn sóng, + Nét tạo hình tròn. –Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm. + Nét lượn sóng, nét xoắn ốc + Hình tròn –GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau. –Lắng nghe. * Thực hành, sáng tạo – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy HS màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét – Tạo sản phẩm cá nhân hoặc hình; có thể tạo chấm có kích – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, thước, màu sắc theo ý thích. chia sẻ trong thực hành. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Trưng bày sản phẩm theo nhóm – Gợi mở HS giới thiệu: – Giới thiệu sản phẩm của mình + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn + Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. Dặn dò: – GV nhận xét ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và - HS lắng nghe. hướng dẫn HS chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Truyện: Nhổ củ cải. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút trẻ đến với việc đọc sách. - Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp. - Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Truyện: Chú thỏ tinh khôn. Tranh các nhân vật trong truyện. - Một số truyện dành cho HS đầu cấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc * Cả lớp - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên - Quan sát tranh (trang bìa). trang bìa. - Nhận biết nhân vật ông bà, cháu, ..... - Giới thiệu tên truyện: Nhổ củ cải. - Yêu cầu phỏng đoán tên câu chuyện. - Phỏng đoán . HĐ2. Trong khi đọc * Cả lớp - GV đọc to truyện - Nghe + quan sát tranh - Trò truyện : + Trang 5: Ông lão đang làm gì? - Nhổ củ cải. + Ông có nhổ được củ cải lên không? - Không. + Ông đã làm gì? - Gọi bà, cháu , chó, mèo ra cùng nhổ. + Khi nhổ được củ cải mọi người như - Rất vui thế nào? - Đọc cho đến hết. - HS lắng nghe. HĐ3. Sau khi đọc * Cả lớp – đôi bạn - Cô vừa đọc truyện gì? Nhổ củ cải. - Trong truyện có những nhân vật nào? - HS trả lời. - Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và - Kể tên nhân vật. giao việc. - Đến trò chuyện với HS. - Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình - Liên hệ và giáo dục: Nhiều người hợp thích (không thích) nhân vật nào? Vì sức lại sẽ mạnh hơn. sao? * Giới thiệu sách. - Rút ra bài học. Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một số câu chuyện thiếu nhi. - Làm quen với sách thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Tạo hình con vật mà em yêu thích. ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) ----------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Truyện: Nhổ củ cải ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx