Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Sinh hoạt dưới cờ: Hội diễn văn nghệ . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết được nội dung, kế hoạch hội diễn văn nghệ của trường, lớp, - Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn - Thể hiện được tình yêu quê hương đất nước. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, nhạc, bài hát , tranh ảnh về chủ đề quê hương em. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng, chuẩn bị SHĐTN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh - Cả lớp hát. và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: TBVN cất cho cả lớp hát bài " Quê hương em" Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo chủ đề “ Quê hương em” đa dạng về hình thức, phong phú về ngoại hình. - HS quan sát. b. Cách tiến hành: - Giới thiệu một số bài hát về quê hương em - GV cho HS kể một số bài hát nói về quê - HS quan sát . hương. - Nhóm em đá chuẩn bị những tiết mục văn nghệ - Đại diện các nhóm lên giới gì về chủ đề quê hương? thiệu về tiết mục của nhóm + GV nhận xét tuyên dương. mình., Hoạt động 3: Thực hành - Cảnh nông thôn, cảnh thành a. Mục tiêu: phố, cảnh biển, đồng ruộng. HS các nhóm biểu diễn một tiết mục văn nghệ - HS các nhóm thực hiện theo chủ đề “ Quê hương em”. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cho các nhóm tập theo khu vực mà GV phân công trong thời gian 10 phút sau đó - Các nhóm lên biểu diễn tiết mục văn nghề về quê hương lên diễn. em. - Mỗi nhóm tập một tiết mục văn nghệ về chủ đề quê hương. - GV nhận xét tuyên dương. .Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. a. Mục tiêu: - HS biết biết và thể hiện được một số tiết mục văn nghê về chủ đề quê hương. b. Cách tiến hành: Về nhà các em tập hát, múa các bài hát về quê . hương đấy nước, .- HS về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 An toàn giao thông Đèn tín hiệu giao thông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông.Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông. - Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn. II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh vẽ phóng to - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Khởi động: - Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: Đường tín hiệu giao thông . - HS nghe - Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe qua lại. - Có 2 loại đèn tín hiệu, đèn cho các loại xe và đèn cho người đi bộ. - Tín hiệu đèn cho các loại xe gồm 3 màu: Đỏ, vàng, xanh. - Đỏ, vàng, xanh - Đèn tín hiệu cho người đi bộ có hình người màu đỏ hoặc xanh. - Học sinh quan sát tranh - GV nói: Để giúp các em nhận biết được các tín hiệu trên đường an toàn thì hôm - Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Đèn tín hiệu giao thông” Hoạt động 2: Khám phá: Mục tiêu: + Nhận biết được Đèn tín hiệu giao thông + Biết được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thông. + Chấp hành tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người. 2.1. Tìm hiểu đèn tín hiệu giao thông. a.Đèn tín hiệu giao thông ba màu - Cho hs thảo luận nhóm 4: Quan sát 4 tranh trong sách giáo khoa( trang 8) trả lời - HS thảo luận nhóm4 câu hỏi: - Đại diện trình bài kết quả. + Đèn tín hiệu giao thông đặt ở những nơi - Lớp nhận xét bổ sung nào?. - Tranh 1: Đặt ở những nơi có + Khi có tín hiệu đèn xanh các em được đường giao làm gì? - Tranh 2: Khi có tín hiệu đèn xanh + Khi có tín hiệu đèn vàng các em phải các em được đi làm gì? Tranh 3: Khi có tín hiệu đèn vàng các em phải di chuyển chậm lại + Khi có tín hiệu đèn đỏ các em phải làm dừng trước vạch dừng. gì? Tranh 4: Khi có tín hiệu đèn đỏ các b. Đèn tín hiệu giao thông hai màu em không được đi. - Cho hs thảo luận nhóm 4: Quan sát 2 tranh trong sách giáo khoa( trang 9) trả lời - HS thảo luận nhóm4 câu hỏi:Đèn tín hiệu giao thông hai màu - Đại diện trình bài kết quả. dành cho người đi bộ: - Lớp nhận xét bổ sung + Khi có tín hiệu đèn xanh các em được - Tranh 1: Khi có tín hiệu đèn xanh làm gì? các em được đi + Khi có tín hiệu đèn đỏ các em phải làm Tranh 2: Khi có tín hiệu đèn đỏ các gì? em không được đi. 2.2 Đèn tính hiệu giao thông hai màu ở nơi giao nhau với đường sắt. - Cho hs thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh - HS thảo luận nhóm 2 trong sách giáo khoa( trang 9) trả lời - Đại diện trình bài kết quả. - Lớp nhận xét bổ sung +Khi có Đèn tính hiệu giao thông hai màu + Dừng lại quan sát tàu hỏa khi ở nơi giao nhau với đường sắt thì các em quan đường sắt. phải làm gì?. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục các em khi tham gia giao thông. Hoạt động 3: Thực hành: Mục tiêu: - HS nhận biết được các tình huống, hành vị có thể xảy ra tai nạn giao thông. - Biết nói lời khuyên đúng, sai với bạn khi tham gia giao thông. 3.1. Tình huống nào trong tranh Ai được đi trong các tình huống sau: GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi : + Ở tranh 1: người đi bộ hai xe được đi? .Vì sao? +Tranh 1: Người đi xe được đi.Vì + Ở tranh 2: người đi bộ hai xe được đi? đèn tín hiệu đang báo màu xanh. .Vì sao? +Tranh 2: Người đi bộ được đi.Vì 3.2. Hành vi nào trong tranh chỉ ra ai đèn tín hiệu đang báo màu đỏ. chấp hành và ai không chấp hành tín hiệu đèn giao thông. - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi : - HS trình bày kết quả thảo luận + Em nhìn thấy những trường hợp nào vi của nhóm. phạm đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp - HS trình bày,.. hành đèn tín hiệu. - Tình huống 1: những trường hợp + Em đồng tình với trường hợp nào trong nào vi phạm đèn tín hiệu:B;C. tình huống 1(bằng cách sử dụng thẻ). Những trường hợp chấp hành đèn + Em nhìn thấy những trường hợp nào vi tín hiệu:A;E;D. phạm đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp - HS giơ thẻ để thể hiện nội dung: hành đèn tín hiệu. A;B;C;D;E - Em đồng tình với hành vi tham gia giao - Tình huống 2: những trường hợp thông nào trong từng bức tranh (bằng cách nào vi phạm đèn tín hiệu:B;C. sử dụng thẻ) Những trường hợp chấp hành đèn - Em hãy nói lời khuyên cho với những tín hiệu:A;E;D. hành vi chưa đúng? - HS giơ thẻ để thể hiện nội dung: thẻ). A;B;C;D;E - GV chốt lại nội dung chính và giáo dục HS. Hoạt động 4: Vận dụng: Mục tiêu: Chia sẻ với bạn hoặc người thân những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông xảy ra trên đường đến trường. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu: +Em hãy chọn màu phù hợp cho đèn tín hiệu giao thông. + Trò chơi “ai đúng luật ” 1 HS làm quản trò. - HS hoạt động nhóm đôi. HS chia - Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu trao đổi trong nhóm. xanh, cả lớp sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên và hô (quan sát hai bên và đi). - Khi giơ tấm bìa có hình người đi màu đỏ - HS đại diện trình bài trình bài cả lớp sẽ ngồi xuống ghế và hô (hãy đợi.) trước lớp. (Cứ thế cho từng nhóm thực hiện) - Hs( B;D đèn đỏ, A; C , đèn xanh.) - GV nhận xét giải thích. - HS nhận xét bổ xung. Giáo viên tổng kết các trường hợp cần tuân thủ tín hiệu đèn tín giao thông để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Biết được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thông. * Củng cố : - HS lắng nghe - GV giáo dục cho học sinh khi tham gia giao thông ta phải chấp hành tốt luật giao thông , tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho chính mình để giảm bớt gánh nặng cho xã hội . - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .. -------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Tạo hình với lá cây ( Tiết 2) I :YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết một số loại lá cây. - Tạo được hình con vật hoặc đồ vật bằng lá cây theo ý thích. - Trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II CHUẨN BỊ: GV: - Một số tranh tạo hình bằng lá cây của HS năm trước. HS: - Giấy vẽ A4, giấy màu ,bìa, hồ dán, bút chì, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động - GV yêu cầu TBVN lên điều hành cất - Cả lớp hát.. cho cả lớp hát ." Lý cây xanh" - GV giới thiệu chủ đề Hoạt động 2: Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 6. - HS lá bàng, lá mít, lá đa.. - Mỗi nhóm tạo một bức tranh con vật hoặc đồ vật theo ý thích. - Lúc non màu xanh, lúc già màu vàng , - GV nhắc các nhóm trưởng hướng dẫn, đỏ. phân công các bạn trong nhóm làm một - Để tạo hình con vật, đồ vật. công việc để sản phẩm được hoàn thành. - Các nhóm làm bài GV thep dõi hướng - HS làm vào vở A4. dẫn. - HS thực hành theo nhóm. Hoạt động 3: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Nhóm trưởng phân công các bạn trong của mình. nhóm làm việc. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: - Nhóm em sử dụng vật liệu gì để tạo - Lá cây, giấy màu. hình con vật, đồ vật? + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - HS lắng nghe. - Em học hỏi được gì từ bài vẽ của bạn? GV nhận xét tuyên dương.tuyên dương, rút kinh nghiệm. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. - HS về nhà thực hiện. Yêu cầu HS về nhà tạo hình con vật, đồ vật bằng nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 Hoạt động thư viện : Lớp 1CT1 An toàn giao thông Đèn tín hiệu giao thông ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Quan tâm chăm sóc người thân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể. 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, biết lắng nghe bạn, biết yêu thương người thân trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau”để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. -HS chia sẻ với GV về nội dung bài - GV nhận xét, tuyên dương. hát. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. HĐ2: Khám phá -Mục tiêu: + HS nêu được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. -Cách tiến hành: *Nhận diện việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận về - HS chia nhóm 4, thảo luận theo sự những việc làm của các bạn trong tranh thể phân công của GV. hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân mà HS quan sát được. - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi, nhận xét. - GV hướng dẫn HS tự liên hệ bản thân và - HS liên hệ bản thân: chia sẻ với các bạn về: + Những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, + Lấy kính cho ông bà đọc báo, đọc chăm sóc người thân trong gia đình? truyện cho ông bà nghe, rót nước mời bố mẹ, hỏi thăm khi thấy người thân bị mệt,.... + Cảm xúc của em khi thực hiện được việc + Em thấy rất vui vì mình làm được làm đó? một việc tốt để thể hiện tình yêu thương đối với những người thân trong gia đình,... - GV gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV tổng kết và khen ngợi HS đã có lời nói, - HS theo dõi. việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. - HS lắng nghe, 1-2 HS nhắc lại. - GV kết luận: Các thành viên trong gia đình cần luôn yêu thương, gắn bó, chăm sóc lần nhau. Các em hãy thực hiện những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. HĐ3: Thực hành - Mục tiêu: + HS thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời nói, thái độ, việc làm cụ thể. - Cách tiến hành: *Thực hành quan tâm, chăm sóc người thân. - GV chia lớp thành 2 nhóm. - HS chia nhóm theo sự phân công của GV. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận về cách xử lí tình huống. Các nhóm sẽ luận về cách xử lí tình huống, sau thể hiện cách xử lí của nhóm mình bằng hình đó phân vai cho từng thành viên. thức đóng vai. + Tình huống 1: Minh đang đưa bà đi dạo thì bạn Lâm rủ đi đá bóng. Nếu là Minh, em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Lam đi học về, thấy mẹ đang lau nhà, trông mẹ có vẻ rất mệt mỏi. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? - GV tổ chức cho HS xử lí tình huống bằng - HS thực hành. cách đóng vai. - Mời HS chia sẻ điều bản thân học được sau - HS chia sẻ trước lớp. khi đóng vai xử lí tình huống. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức và lưu ý HS cần thực hiện - HS ghi nhớ. những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân hằng ngày. Kết luận: Có rất nhiều việc làm khác nhau thể - 2-3 HS nhắc lại. hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. Các em hãy tích cực có những lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc bố mẹ, người thân trong gia đình. HĐ4:Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - Hãy kể một số việc làm của em thể hiện em - HS liên hệ. đã biết quan tâm, chăm sóc người thân? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV chia lớp thành 3 tổ, phổ biến yêu cầu - HS ghi nhớ. trong tiết học sau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Mĩ thuật: Lớp 4CT2 Chủ đề 9: Sáng tạo họa tiết, tạo dáng và trang trí đồ vật. (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí. - HS vẽ được họa tiết theo ý thích. - Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS . Biết giữ vệ sinh lớp học, bảo quản sản phẩm và đồ dùng học tập. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân tộc.. Sản phẩm của HS lớp trước. * Học sinh:Sách học MT lớp 4.Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi: Đoán đồ vật. - HS chơi - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học HĐ2: Khám phá. * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nắm được quy luật của - Nắm được quy luật của các họa tiết các họa tiết trong trang trí. trong trang trí. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2, nêu câu - Quan sát, trả lời câu hỏi, tìm hiểu hỏi gợi mở để tìm hiểu về họa tiết trang nhận biết về sự cân đối của các vật trí. trong tự nhiên. - GV tóm tắt: - Quán sát, tìm hiểu về họa tiết trang + Hoa, lá, con vật...trong tự nhiên có trí nhiều hình dáng và màu sắc đẹp. + Các họa tiết đối xứng là họa tiết có - Lắng nghe, ghi nhớ hình vẽ bằng nhau và giống nhau qua - Các bộ phận của chúng thường cân trục. đối một cách tự nhiên. + Có họa tiết đối xứng và họa tiết không - Được sáng tạo từ những hình ảnh đối xứng. trong tự nhiên. + Các họa tiết không đối xứng là họa tiết - Họa tiết tự do có hình vẽ không đối xứng qua trục. HĐ3: Thực hành. - Không tuân theo quy luật nào nhất * Mục tiêu: định. + HS nhận biết được cách vẽ họa tiết trang trí. + HS nắm được cách tạo hình và trang - Nhận biết được cách vẽ họa tiết trí đồ vật mình thích. trang trí. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Nắm được cách tạo hình và trang trí cần đạt trong hoạt động này. đồ vật mình thích. * Tiến trình của hoạt động: - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3, thảo hoạt động. luận để nhận biết các đường trục và tìm hiểu cách vẽ họa tiết trang trí. - Quan sát, thảo luận nhóm nhận biết - GV tóm tắt: và báo cáo kết quả. + Đồ vật xung quanh chúng ta rất phong phú về kiểu dáng, họa tiết trang trí và - Lắng nghe, tiếp thu bài màu sắc. Họa tiết và màu sắc làm tôn lên - Ghi nhớ vẻ đẹp của đồ vật được trang trí. + Khi tạo dáng đồ vật, cần lưu ý tới đặc điểm của đồ vật, họa tiết trang trí, màu sắc và tính năng sử dụng của đồ vậtđó. - Lắng nghe, ghi nhớ, nhận biết - Cho HS tham khảo hình 9.4 để có thêm ý tưởng sáng tạo họa tiết cho mình. * GV tiến hành cho HS tạo họa tiết. - Xem và học tập HĐ4:Vận dụng. - GV yêu cầu HS về nhà chọn vật liệu và - HĐ cá nhân trang trí cấc đồ vật theo ý thích. - HS về nhà thực hiện. .IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật: Lớp 4AT1, 4BT2 Chủ đề 9: Sáng tạo họa tiết, tạo dáng và trang trí đồ vật. (Tiết 2) ------------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Tạo hình với lá cây ( Tiết 2) ( Đã soạn ở ngày thứ 2) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2023 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Quan tâm chăm sóc người thân ( Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 Môn mĩ thuật: Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề 6 : Những hình khối khác nhau Bài 12 : Tạo khối cùng đất nặn ( Tiết 2) I./ YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Năng lực mĩ thuật. - Nhận biết được khối cầu (khối tròn), khối lập phương, khối trụ,... - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí,... -Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn/nhóm. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật. Biết giữ vệ sinh lớp học, bảo quản sản phẩm và đồ dùng học tập. I. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1 . Máy tính, ti vi Đất nặn các màu, dao nhựa cắt đất, bìa giấy làm đế xoay, khăn lau; một số khối cơ bản sẵn có và khối làm từ đất nặn . 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Đất nặn các màu dao, bìa, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo hướng dẫn của GV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS quan sát các hình khối ở BĐĐH và - HS quan sát. đặt câu hỏi. - Quan sát, lắng nghe và trả lời câu - Đây là những khối gì? hỏi. Nhắc đề bài. - GV ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 2: Khám phá. a.Mục tiêu:Nhận biết được khối cầu (khối tròn), khối lập phương, khối trụ b. Cách thực hiện: 1. Nhận biết hình cơ bản - Tổ chức HS quan sát hình ảnh trang 54 SGK (hoặc do GV chuẩn bị trình chiếu) kết hợp sử dụng các hình, khối, yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi. và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm theo các nội + Em có biết tên của khối này không? dung giáo viên hướng dẫn. + Mỗi khối có đặc điểm gì? - HS trả lời các câu hỏi theo ý + Điểm khác nhau giữa các khối? kiến cá nhân, nhận xét câu trả lời + Những nét nào nổi bật ở mỗi khối? của bạn và đưa ra ý kiến của - GV gợi nhắc: mình. + Tên và đặc điểm các khối. + Gợi mở HS nhận ra khác nhau giữa các khối. + Liên hệ sự tương đồng của các khối với một số đồ vật dạng khối, ví dụ: quả địa cầu, hộp chè khô, chiếc nón lá, quả bóng, quả cam,... - Liên hệ với các đồ vật đã biết. 2.Nhận biết khối cơ bản ở sản phẩm trong đời sống - Đại diện các nhóm HS trình bày. - Tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 55 SGK Các nhóm khác lắng nghe, nhận (phần Quan sát, nhận biết) Gợi mở HS: xét, bổ sung. + Nhận ra hình dạng của khối ở mỗi sản phẩm. + Sự kết hợp của các khối ở một số sản phẩm. - Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu + Liên hệ một số khối với các đồ vật xung quanh, hỏi. Tham gia tương tác cùng GV. như: bàn, ghế, hộp phấn, cốc/ ca uống nước,... - GV tóm tắt: + Khối lập phương, khối cầu, khối trụ là những khối cơ bản. + Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh, đồ vật có hình dạng giống với các hình dạng của khối cơ bản. -GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo với - Lắng nghe. các khối cơ bản. Ví dụ: Các em có muốn tạo khối lập phương, khối trụ, khối cầu,... từ đất nặn? Em sẽ ghép khối nào với nhau để tạo sản phẩm theo ý thích? Làm cách nào để chúng ta tạo được các khối này? Em sẽ tạo ra sản phẩm nào từ các khối - Làm việc nhóm theo các nhiệm vụ này? giáo viên hướng dẫn. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo a.Mục tiêu: - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn. b.Cách thực hiện: - Quan sát, lắng nghe. Tổ chức HS tạo các khối cơ bản - GV tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu cầu: +HS thực hành cá nhân: Vận dụng cách tạo các khối cơ bản ở trang 55 SGK, để tạo các khối cơ - HS tạo các khối cơ bản từ đất nặn. bản cho riêng mình. +HS thảo luận nhóm: Mỗi HS quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn về quá trình thực hành, như: lựa chọn đất, màu đất, kích thước, đặc điểm của từng khối,... + Quan sát các bạn trong nhóm, trong lớp thực hành. + Nêu câu hỏi hoặc tham vấn ý kiến của bạn: Các - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy khối vừa tạo được có tên là gì? Màu sắc của khối nghĩ. đó?... + Đưa ra nhận xét/ý kiến, về màu sắc, hình dạng, kích thước,... đối với các sản phẩm trong nhóm/của bạn. Lưu ý: Căn cứ thực tiễn hoạt động của HS, GV có thể vận dụng tình huống có vấn đề để thử thách, gợi mở HS vượt qua trong thực hành, sáng tạo. b) Tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm và thảo luận. - GV gợi mở HS một số cách tạo sản phẩm nhóm - HS tạo các khối cơ bản và ghép từ khối của mỗi cá nhân HS thông qua hình ảnh lại với nhau để được sản phẩm. trực quan SGK hoặc sản phẩm sưu tầm của GV, kết hợp gợi mở HS chia sẻ, lựa chọn. Ví dụ: + Cách 1: Ghép hai khối vuông để tạo khối hình chữ nhật. + Cách 2: Ghép khối trụ với khối cầu tạo hình cây (GV lưu ý HS màu sắc của hai khối sao cho gần với màu sắc của cây). + Cách 3: Ghép khối lập phương với khối trụ tạo chiếc bánh gato. + Cách 4: Ghép khối cầu, khối lập phương và khối trụ tạo chiếc ô tô tải (Hình minh hoạ trang 56 SGK). + Cách 5: Từ một khối thêm một số chi tiết tạo hình con vật, đồ vật, món ăn,... (Hình minh hoạ trang 56 SGK). - HS về nhà hoàn thành bài tập. Hoạt động 5: Vận dụng , trải nghiệm. - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK phần Vận dụng, trang 56 SGK và gợi mở HS nêu cách tạo sản phẩm khác từ khối đất nặn. GV có thể giới thiệu cách thực hành và khuyến - HS về nhà vận dụng sáng tạo các khích HS thực hiện ở nhà. hình khối con vật, đồ vật.. I.IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Vẽ về nhân vật em yêu thích. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhớ lại được những câu chuyện mình đã nghe. - HS nêu được các nhân vật trong câu chuyện. - HS vẽ được bức tranh về các nhân vật mà mình yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - GV :chuẩn bị một số câu chuyệnTruyện: Cây tre trăm đốt, Cô bé quàng khăn đỏ, Nàng tiên cá,Cậu bé tích chu . ..Tranh các nhân vật trong truyện. - HS: Giấy A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Khởi động. - GV gọi một số HS nhắc lại các câu - HS nêu tên các câu chuyện chuyện đã học. - HS trả lời.. - Trong câu chuyện đó có những nhân vật nào? - HS trả lời - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao?. - GV nhận xét tuyên dương. HĐ2. Luyện tâp thực hành - GV yêu cầu cả lớp vẽ một bức tranh về - HS lắng nghe. một câu chuyện mà em yêu chích. - HS vẽ vào giấy A4. - Khi vẽ các em phải nhớ tên câu chuyện, các nhân vật trong câu chuyên. - Vẽ xong chúng ta làm gì? - Vẽ màu. HĐ3. Vận dụng trải nghiệm - Các em vừa vẽ câu truyện gì? - HS trả lời. - Trong truyện có những nhân vật nào? - HS trả lời. - Em rút ra điều gì từ câu chuyện này? - Rút ra bài học: Người hiền lành tốt *Về nhà các em sử dụng các chất liệu bụng sẻ được giúp đỡ. khác nhau để tạo sản phẩm về câu - HS về nhà tạo sản phẩm. chuyện mà mình thích. - Làm quen với sách thiếu nhi. Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một số câu chuyện thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2023 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Tạo hình với lá cây ( Tiết 2) ( Đã soạn ở ngày thứ 2) --------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Vẽ về nhân vật em yêu thích. ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) ---------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx