Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

docx 17 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
 TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1.
 Chủ đề 1: Trường tiểu học của em
 - . Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
 Làm quen với sinh hoạt dưới cờ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 - HS được tham gia và làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ 
 2. Năng lực chung: 
 - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 *Năng lực riêng:
 - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
 - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác 
 nhau.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống, 
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
 - HS chào cờ. 
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để - HS lên sân khấu, phát biểu 
thực hiện nghi lễ chào cờ. cảm xúc của mình và trả lời 
 câu hỏi. 
 Hoạt động 2: Khám phá 
a. Mục tiêu: - HS được tham gia và làm quen với 
hoạt động Sinh hoạt dưới cờ
 b. Cách tiến hành: - Nhà trường tổ chức lễ sinh 
hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới: + Ổn định tổ chức - HS chia sẻ cảm xúc.
+ Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục
+ Đứng nghiêm trang.
+ Thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca.
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, chương trình 
của tiết chào cờ - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của 
trường
- GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và 
toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt 
tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu 
Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện 
kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy 
những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng 
cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của 
HS - HS thực hành hát quốc ca.
+ Một số hoạt động trong tiết chào cờ: thực hiện 
nghi lễ chào cờ, nhận xét thi đua của các lớp trong 
tuần; tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho HS, 
góp phần giáo dục một số nội dung: an toàn giao 
thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị 
sống.
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
nghi lễ chào cờ. 
Hoạt động 3: Thực hành 
- GV tổ chức cho HS chỉnh đốn hàng ngũ và thực 
hành chào cờ , hát quốc ca.
 - HS hát GV theo dõi hướng dẫn cho Dặn dò: Các về nhà tập hát thuộc bài quốc ca.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------- 
 Môn mĩ thuật:Lớp 1AT3;1BT4
 Chủ đề1: Môn mĩ thuật của em
 Bài 1: Môn mĩ thuật của em (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau hoạt động học sinh có khả năng :
 1.Năng lực mĩ thuật.
 - Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu để sử dụng trong tiết học.Nhận biết tên gọi 
 một số sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật.
 - Nêu được tên một số đồ dùng , vật liệu, gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật 
 trong bài học, lựa chọn hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu biết chia sẻ ,trao đổi, thảo luận về tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn 
 bè tạo ra.
 2.Năng lực chung và năng lực đặc thù.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, 
 sáng tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận 
 xét sản phẩm.
 -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, 
 hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
 3. Phẩm chất:
 - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết 
 kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; ,... thông qua một số biểu hiện và 
 hoạt động chủ yếu sau:
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác 
 phẩm mĩ thuật.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng 
 học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 II. CHUẨN BỊ :
 GV: GV máy tính, ti vi. Bài hát " hộp bút chì màu"
 HS: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ A4, giấy màu, keo
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Khởi động. Cả lớp hát
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui nhộn để giới thiệu 
chủ đề bài học. 
b. Cách tiến hành:
- LT cất cho cả lớp hát bài " Hộp bút chì màu"
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám 
phá Những điều mới mẻa. 
a.Mục tiêu: . - Quan sát, lắng nghe.
b. Cách tiến hành:
 .1/ Quan sát, nhận biết
- Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video clip)
- Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 
SGK:
+ Đây là hoạt động gì? - Quan sát và trả lời.
+ Em đã từng làm việc này chưa?
+ Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? 
Cảm giác màu phù hợp theo mùa ?
- Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các - HS nối các tên với hình ảnh 
tên với hình ảnh trong trang 4 SGK. trong sách.
- Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở - HS khác nhận xét.
rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở 
trang 5.
- Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ 
thuật quanh em tại trang 6 SGK.
- Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh 
trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời.
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
a. Mục tiêu
b. Cách tiến hành:
*Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo
- Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần 
thực hành, sáng tạo tại trang 6.
GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây.
- Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra sản - HS trả lời.
phẩm.
- GV chốt lại.
b. Thực hành và thảo luận
- Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản - HS tạo sản phẩm theo nhóm.
phẩm nhóm.
 - HS trả lời.- HS kể tên các vật 
Gợi ý:+ Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép 
thành sản phẩm hoàn chỉnh, liệu, các bước để tạo ra sản 
+ Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh phẩm.
khác nhau
 + Chọn vật liệu, chất liệu để 
+ Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS thực hành
chuẩn bị được.
 + Chia sẻ, trao đổi thống nhất 
- Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ 
 trong thực hành.
sau khi tạo ra sản phẩm.
 Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. – Tạo sản phẩm nhóm
- HS quan sát các hình ảnh trang 7 SGK – Tập đặt câu hỏi cho bạn và 
- Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác phẩm trả lời câu hỏi của bạn trong 
mĩ thuật ở trang 7. nhóm. HS quan sát
- Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn - 6 HS lần lượt ghép.
dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình thức tạo - Một số HS chia sẻ về sản 
hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì không, phẩm của mình của bạn.
GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số sản phẩm 
hoặc tác phẩm mĩ thuật mà em biết.
- GV chốt lại.
Dặn dò:
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn 
bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng 
dẫn HS chuẩn bị.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- 
 Chiều
 Tiết đọc thư viện lớp1AT2 
 Bài 2: Đọc to nghe chung 
 Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thu hút trẻ đến với việc đọc sách.
- Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp.
- Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
- Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột; Tranh các nhân vật trong truyện.
- Một số truyện dành cho HS đầu cấp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1:Trước khi đọc * Cả lớp
- Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên - Quan sát tranh (trang bìa).
trang bìa. - Nhận biết nhân vật Thỏ ngọc và Tí 
- Giới thiệu tên truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột – đoán tên truyện.
chuột.
- Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy 
ra với Thỏ ngọc? Ai đã bắn Thỏ? Có - Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra.
phải Tí chuột không? Thỏ có chết 
không?
HĐ2. Trong khi đọc * Cả lớp
- Đọc truyện - Nghe + quan sát tranh 
- Trò truyện :
+ Trang 6: Thỏ ngọc có chết không? - Không (có)
+ Trang 15: Tí chuột ước mơ gì? - Phỏng đoán ước mơ của Tí chuột.
- Đọc cho đến hết
HĐ3. Sau khi đọc * Cả lớp – đôi bạn
- Cô vừa đọc truyện gì? - Thỏ ngọc và Tí chuột.
- Trong truyện có những nhân vật nào? - Kể tên nhân vật.
- Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và 
giao việc. - Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình 
- Đến trò chuyện với HS. thích (không thích) nhân vật nào? Vì 
- Liên hệ và giáo dục: Làm con phải sao?
hiếu thảo với cha mẹ; phải biết thương - Rút ra bài học.
yêu bảo vệ loài vật.
* Giới thiệu sách. Dặn dò: Về nhà nhờ bố mẹ kể cho một - Làm quen với sách thiếu nhi.
số câu chuyện thiếu nhi. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------------------------------------------------------- 
 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT3 
 Môn mĩ thuật của em
 I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phẩm chất
-Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, 
tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,...thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
-Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật.
 - Biết trang trí một số đồ dùng học tập thân quen.
2.Năng lực
Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
2.1.Năng lực mĩ thuật
-Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật.
-Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số tác phẩm mĩ thuật 
trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
-Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ A4,...
- Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công
2.Giáo viên: Đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1
- SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1 ; hình ảnh máy chiếu,...
-Phương tiện,họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, cắt dán, ghép hình, nặn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài
-Kiểm tra sĩ số HS -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS và giới thiệu bài
Hoạt động 2: Khám phá
1.Hoạt động quan sát, nhận biết 
-HS xem hình ảnh trên máy chiếu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Đặt câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 SGK ví dụ:
+Đây là những hoạt động gì? ( Vẽ tranh, cắt hình, nặn, thăm bảo tàng mĩ thuật)
+Em đã từng được làm việc như thế này chưa?
*GV cho HS quan sát học tập ở máy chiếu và nối các đồ vật đó lại với nhau.
- Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các tên với hình ảnh trong trang 4 
SGK
- HS quan sát và trả lời.
- GV đọc thứ tự như bút chì nối với hình ảnh bút chì ,....
HS kể đồ dùng. của mình cũng như các màu sắc trên đồ dùng
- Gợi ý HS kể một số đồ dùng Mĩ thuật ở trang 5 những đồ dùng này được đưa 
vào những bài học cho phù hợp với nó.
- GV lần lượt chiếu các đồ dùng học tập lên bảng và đặt câu hỏi.
- Đây là đồ dùng gi?; HS trả lời GV kết luận đây là những đồ dùng cần thiết cho 
môn học mĩ thuật.
- HS xem hình ảnh ở máy chiếu một số sản phẩm mĩ thuật quanh em
Tranh “Thiếu nữ bên hoa huệ” tranh sơn dầu của họa sĩ Tô Ngọc Vân. Minh họa 
truyện tranh của họa sĩ Trần Hà My.Chân dung- tranh bút chì màu của BảoHân
GV nêu một số câu hỏi HS trả lời
GV tóm tắt nội dung
Hoạt động 3:Luyện tập thực hành 
HS ngồi theo nhóm 4
Giao nhiệm vụ:
Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm theo sở thích làm chất liệu giống nhau Ví dụ: 
Nhóm thích nặn, nhóm thích xé dán,...
-Tạo sản phẩm cá nhân
-Mỗi em nặn một phần của đồ vật, con vật,... , xé một hình ảnh ,...vẽ.....
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS thực hành.
Gợi mở nội dung HS trao đổi, thảo luận chia sẻ trong thực hành. HĐ 4:Vận dụng trải ngiệm.
- GV yêu cầu HS về nhà sử dụng các loại bìa, xốp , giấy màu để tạo các sản phẩm 
như bút chì , hộp màu...
 -----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Môn HĐTN Lớp 3AT1; 3BT2; 3CT4
 Chủ đề: Trường học mến yêu
 Lớp học của chúng em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Xây dựng được ý tưởng trang trí lớp học của mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí lớp học để tham gia trang trí 
cùng với lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết trang trí lớp học đẹp, trang nhã, phù 
hợp với nội quy nhà trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách 
trang trí lớp học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp mà 
bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các 
bạn những ý tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập 
thể lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
HS: SHĐTN, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. -HS Chia sẻ với GV về nội dung 
- GV Nhận xét, tuyên dương. bài hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
Hoạt động 2. Khám phá:
-Mục tiêu:Xây dựng được ý tưởng trang trí lớp học của mình.
-Cách tiến hành:
1: quan sát lớp học (làm việc chung cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS tiến hành quan sát lớp học 
- GV phát phiếu khảo sát để HD quan sát lớp và của mình và điền những thông 
điền thông tin. tin quan sát được trong lớp để 
 đưa vào phiếu:
 + Cuối lớp: có khẩu hiệu 
 + Hai bên tường: chưa trang trí.
 + ...
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Tạo và giới thiệu được với bạn nét riêng của mình qua sản phẩm tạo hình.
- Cách tiến hành:
 * Quan sát, nhận xét trang trí lớp. (Làm việc 
nhóm 2)
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: Nhận - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
xét về ý tưởng trang trí lớp học trong các tranh cầu bài và tiến hành thảo luận 
dưới đây: và trình bày:
 + Tranh 1: trang trí góc sáng tạo 
 rất đẹp, có vẽ bình hoa, các 
 phiếu sáng tạo hình trái tim.
 + Tranh 2: Góc lớp cửa ra vào 
 được bố trí đẹp, khoa học. Có 
 bảng nội quy lớp bằng cây xanh, 
 có chậu cây cảnh nhỏ,..
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương.
*. Xây dựng ý tưởng trang trí lớp học. (Làm 
việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra 
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: Thảo những ý tưởng sáng tạo, phù 
luận và xây dựng ý tưởng trang trí lớp. hợp để đề xuất trang trí lớp.
- Các nhóm trình bày ý tưởng. + Trồng thêm châu hoa trước 
 cửa lớp.
 + Làm nội quy bằng những 
 bông hoa đẹp.
 + ....
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
tìm hiểu và đưa ra những ý tưởng để cuối tuần và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
cùng chung tay trang trí lớp:
+ Tìm tranh ảnh trang trí lớp.
+ Tìm thêm mộtt số cây hoa để trồng trước cửa 
lớp,....
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ 
 Mĩ thuật lớp 1CT3
 Bài 1: Môn mĩ thuật của em ( Tiết 1)
 ( Đã soạn ở ngày thứ 2)
 ----------------------------------------------------------------------
 Chiều
 Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1CT3 
 ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2)
 -------------------------------------------------------------
 Luyện Mĩ thuật lớp 1AT2
 Bài 1: Môn mĩ thuật của em 
 ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2)
 -----------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022
 Môn Mĩ thuật Lớp 4CT1; 4AT3; 4BT4
 Chủ đề 1: Những mảng màu thú vị (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau hoạt động, HS có khả năng:
 * Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của mà sắc 
trong cuộc sống.
* Nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc , màu nóng , màu lạnh.
* Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạ n.
- NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết 
trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm.
- PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo .
II.CHUẦN BỊ:
* GV: Sách mỹ thuật lớp 4
- Tranh ảnh, đồ vật có nhiều mảng màu khác nhau.
*HS:Sách mỹ thuật lớp 4, vở tập vẽ, màu vẽ , giấy vẽ, kéo , hồ dán, thước...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 HĐ1. Khởi động 
 - Cho HS chơi TC tiếp sức: Viết tên màu - HS tham gia chơi
 của cầu vồng.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
 HĐ2. Khám phá
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Nhận ra vẻ đẹp của màu sắc khi - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và nêu câu đặt chúng cạnh nhau trong một 
hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu màu bài trang trí hay một bức tranh.
sắc có trong thiên nhiên, trong nghệ thuật. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức 
+ Màu sắc do đâu mà có? của hoạt động.
+ Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc 
 - Hoạt động nhóm
trong tranh có điểm gì khác nhau?
 - Thảo luận nhóm, gọi đúng tên 
+ Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống? màu của vật.
- GV tóm tắt:
+ Mắt người nhìn được màu sắc là do ánh 
sáng, không có ánh sáng mọi vật đều - Ghi nhớ
không có màu sắc. - Ghi nhớ
+ Màu sắc trong thiên nhiên vô cùng phong 
phú.
+ Màu sắc ở tranh vẽ, sản phẩm trang - Có rất nhiều màu sắc
trí...do con người tạo ra.
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Cuộc - Mang vẻ đẹp nổi bật
sống không thể không có màu sắc.
- Giới thiệu màu cơ bản. - Làm cho cuộc sống tươi vui, 
- Giới thiệu màu bổ túc. phong phú hơn.
- GV chốt khái niệm màu bổ túc: - 3 màu cơ bản đó là VÀNG, 
+ Cặp màu đối diện nhau trong vòng tròn ĐỎ, LAM
màu sắc là cặp màu bổ túc. - Quan sát các cặp màu bổ túc 
- Yêu cầu HS nêu cảm nhận về các cặp hình 1.4
màu bổ túc. - Ghi nhớ
- GV tóm tắt: - Đỏ_Lục, Lam_Cam, 
+ Các cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau Vàng_Tím
thường làm cho màu sắc tươi hơn, rực rỡ 
hơn, thu hút thị giác nên thường được dùng - HS nêu cảm nhận của mình
khi muốn tạo ra sự chú ý về màu sắc.
+ Các cặp màu bổ túc cũng gây ra sự tương - Lắng nghe, ghi nhớ
phản khi đứng cạnh nhau. - Màu bổ túc thường dùng trong 
- Giới thiệu màu nóng lạnh: lễ hội, quảng cáo, sân khấu, 
+ Yêu cầu HS quan sát hình 1.6 và nêu câu trang trí sách báo, đồ chơi trẻ 
hỏi gợi mở cho HS cảm nhận về màu nóng, em...
màu lạnh.
- Khi đặt màu vừa pha được cạnh màu gốc - Nên không dùng trong những 
còn lại em thấy thế nào? trường hợp phải nhìn gần, liên 
 tục... - Em có cảm giác thế nào khi thấy các cặp 
màu bổ tức đứng cạnh nhau - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm 
 báo cáo kết quả thảo luận.
+ Khi nhìn vào màu nóng, màu lạnh em 
thấy cảm giác thế nào?
 - Lắng nghe, tiếp thu
+ Nêu cảm nhận khi thấy 2 màu nóng, 2 - Là những màu có sắc độ gần 
màu lạnh đứng cạnh nhau với màu đỏ, màu vàng.
- GV tóm tắt: - Là những màu có sắc độ gần 
+ Màu nóng là những màu tạo cảm giác ấm với màu lục, màu lam.
áp, nóng bức. - Quan sát, nhận biết
+ Màu lạnh là những màu tạo cảm giác mát 
dịu, lạnh lẽo.
- Yêu cầu HS xem hình 1.7 để nhận biết về 
màu sắc, các mảng màu được đặt cạnh - Thảo luận, báo cáo
nhau thành một bài trang trí, một bức tranh 
biểu cảm sinh động.
- Tổ chức cho HS thảo luận qua các câu - Lắng nghe, ghi nhớ
hỏi gợi mở. - Ghi nhớ, tiếp thu
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Các cặp màu bổ túc có trong mỗi tranh là 
gì?
+ Em có nhận xét gì về 2 bức tranh đầu? - Thảo luận, tìm hiểu, nhận biết 
 được cách vẽ màu.
+ Bức tranh nào có nhiều màu nóng, màu 
 - Nắm được cách tạo hình và kết 
lạnh?
 hợp các gam màu vừa tìm hiểu 
+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho em cho sản phẩm đẹp hơn.
cảm giác gì? - Tập trung, ghi nhớ kiến thức 
 của hoạt động
- GV tóm tắt:
+ Sự hài hòa về màu sắc được tạo nên bởi 
sự kết hợp giữa màu nóng và màu lạnh, 
màu đậm và màu nhạt trong một tổng thể.
HĐ3: Luyện tập thực hành. 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 để nhận 
biết cách vẽ màu.
- GV tóm tắt, minh họa trực tiếp:
+ Vẽ nét ngẫu nhiên hoặc các hình cơ bản 
tạo bố cục. + Vẽ màu hoặc cắt dán giấy màu vào các - Quan sát, học tập
 hình vừa tạo dựa trên gam màu vừa học.
 + Vẽ thêm chi tiết, đậm nhạt cho sinh - HĐ cá nhân
 động.
 - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.9 để có ý 
 tưởng sáng tạo.
 Hoạt động 4: * Vận dụng - sáng tạo
 a. Mục tiêu: HS biết sử dụng các màu cơ 
 bản để pha thành màu bổ túc.
 b. Cách tiến hành: 
 - Về nhà sưu tầm một số vật liệu tái chế để 
 tạo đồ dùng học tập hoặc đồ chơi.
* Dặn dò:
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ----------------------------------------------------------------------- 
 Chiều
 Luyện Mĩ thuật lớp 1CT1;TV lớp 1CT2 
 --------------------------------------------------------------------- 
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 202
 Hoạt động thư viện: 1AT1;1BT3;
 Đọc to nghe chung
 Truyện: Mở cửa cho tớ với!
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thu hút trẻ đến với việc đọc sách.
- Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp.
- Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
- Truyện: Mở cửa cho tớ với! 
- Một số truyện dành cho HS đầu cấp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1:Trước khi đọc * Cả lớp
 +Giới thiệu câu chuyện: - Quan sát tranh (trang bìa).
- GV yêu cầu HS quan sát trang bìa. - Nhận biết nhân vật và đoán tên truyện. - Tranh vẽ gì? HS trả lời
- Con chuột này đang làm gì?
 - Các em đã thấy con chuột bao giờ 
chưa?
- Em nhìn thấy con chuột ở đâu?
Các em đã thấy con chuột ở nhiều nơi. 
Vậy chuột trong câu chuyện hôm nay là 
chú chuột chũi đấy các bạn ạ. Chuột 
chũi sống trong tự nhiên nó thường sống 
trong lòng đất, đặc biệt nó đào hang rất 
giỏi.
- Theo em điều gì xảy ra trong câu - Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra.
chuyện này?
- GV giới thiệu câu chuyện: :
 Mở cửa cho tớ với!
- Yêu cầu chọn truyện
HĐ2. Trong khi đọc * Cả lớp
- Đọc truyện - Nghe + quan sát tranh 
- Trò truyện :- GV đọc truyện. GV kết 
hợp hỏi: Theo em điều gì xảy ra tiếp - Không (có)
theo? - Phỏng đoán điêu gì sẽ xẩy ra.
- HS lắng nghe.
- Đọc cho đến hết
HĐ3. Sau khi đọc * Cả lớp – đôi bạn
- Cô vừa đọc truyện gì? Mở cửa cho tớ với!
 - Điều gì xảy ra ở phần đầu câu - Kể tên nhân vật.
chuyện?
- Điều gì xảy ra ở phần cuối câu - Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình 
chuyện? thích (không thích) nhân vật nào? Vì 
- Tại sao chuột chũi lại cho chú chó Sói sao?
hung ác thưởng thúc món súp của mình? - Rút ra bài học.
+ Theo em nhân vật chính có những đức 
tính gì đáng quý? - Làm quen với sách thiếu nhi.
- Nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc 
truyện.
TL nhóm 4 : - Nhân vật nào là nhân vật - HS trả lời
mà em thích nhất? Vì sao?
*Củng cố- Dặn dò:
- Qua tiết học hôm nay các em học được những tính tốt nào?
- Giới thiệu một số truyện đọc ở tiết sau
- Nhận xét tuyên dương bạn học tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ---------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx